OLM giới thiệu Bộ đề kiểm tra giữa kỳ I giúp đạt điểm 10, xem ngay!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
: Nhóm máu có kháng nguyên A trên hồng cầu có thể truyền máu cho nhóm máu nào sau đây?
a) Máu A và O
b) Máu A và AB
c) Máu B và AB
d) Máu O và AB
b
D
1. câu hỏi ko liên quan tuổi tác
2. nói năng kiểu khó chịu
ủa em ko sài gg à
: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là:
a) Chất kháng sinh.
b) Kháng nguyên
c) Kháng thể.
d) Prôtêin độc
Miễn dịch tập nhiễm là khả năng:
a) Đã từng một lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó, sau đó sẽ không mắc lại bệnh đó nữa.
b) Đã từng một lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó, sau đó sẽ mắc lại bệnh đó nữa.
c) Không bao giờ bị mắc một số bệnh của động vật khác
a) Đã từng nhiều lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó, sau đó sẽ không mắc lại bệnh đó
A
a
: Phát biểu nào sau đây đúng
a) Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng tạo ra các kháng thể
b) Kháng thể là những phân tử ngoại lai có khả năng tạo ra các kháng nguyên
c) Kháng nguyên là những phân tử prôtêin có khả năng kích thích cơ thể tạo ra các kháng thể
d) Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tạo ra để chống lại các kháng nguyên.
: Nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của
a) Bạch cầu trung tính.
b) Bạch cầu limphô T.
c) Bạch cầu limphô B.
d) Bạch cầu ưa kiềm
C
Phát biểu nào sau đây không đúng
a) Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào
b) Bạch cầu trung tính và bạch cầu limphô B bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào
c) Tạo ra kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên là bạch cầu limphô B.
a) Bạch cầu limphô T phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh
B
: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?
a) Bạch cầu ưa kiềm.
b) Bạch cầu mônô.
c) Bạch cầu limphô.
Bạch cầu trung tính
Chức năng đầy đủ của huyết tương là
a) Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải
b) Duy trì máu ở trạng thái đặc để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải
c) Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất không cần thiết khác và chất thải
d) Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác.
Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài qua?
a) Hệ tiêu hoá.
b) Hệ hô hấp.
c) Hệ bài tiết.
d) Quá trình trao đổi chất.
d
b
D