Hoàn thành các phương trình hóa học sau, và cho biết mỗi phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng nào?
a. Na2O + H2O → NaOH
b. H2 + O2 → H2O
c. KClO3 → KCl + O2
d. Mg + HCl → MgCl2 + H2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Oxit:
P2O5 : điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ:
MgO : magie oxit
Axit:
H2SO4 : axit sunfuric
HCl : axit clohidric
Bazơ:
Ca(OH)2 : canxi hidroxit
Mg(OH)2 : magie hidroxit
Muối:
CaSO4 : canxi sunfat
NaHCO3 : natri hidrocacbonat
Oxit: - P2O5:diphotpho pentaoxit , MgO: magie oxit
Axit: - HCl: axit clohidric , H2SO4: axit sunfuric
Bazo:- Ca(OH)2: bazo canxi hidroxit , Mg(OH)2: bazo magie hidroxit
Muối :- CaSO4: muối canxi sunfat , NaHCO3: muối natri hidrocacbonat
: Mẩu natri tan dần trong nước, mẩu natri tan và quay tròn, có xuất hiện khí không màu thoát ra, khí đó là khí hidro
~ Search mạng có đc ko bạn ??? ~
- CuO
Đồng (ll) oxit --> Hợp chất hóa học
- MgCl2
Magie Clorua --> Hợp chất hóa học
- SO3
Lưu huỳnh trioxit --> hợp chất hóa học
- Fe(OH)2
Sắt (ll) hiddroxxxit --> Hợp chất hóa học
.....
1)
4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Fe2O3 + 3H2 --to-> 2Fe + 3H2O
2KClO3 ---to--> 2KCl + 3O2
2) a) Phương trình hóa học phản ứng
Mg + H2SO4 ----> MgSO4 + H2
b) \(n_{Mg}=\frac{m}{M}=\frac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=D.V=250.1,83=457,5\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{457,5}{98}=4.7\left(mol\right)\)
Nhận thấy \(\frac{0,4}{1}< \frac{4,7}{1}\)
=> H2SO4 dư
=> \(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(C_{mol}=\frac{n}{V}=\frac{4,7}{0,25}=18,8M\)
Phương trình hóa học phản ứng
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Lại có \(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{5,4}{27}=0,2\)(mol) (2)
\(n_{HCl}=\frac{m}{M}=\frac{29,2}{36,5}-0,8\left(mol\right)\)
Nhận thấy \(\frac{0,2}{2}< \frac{0,8}{6}\Rightarrow HCl\text{ dư }\)
=> Tính thể tích khí H2 qua số mol của Al
Từ (1) (2) => \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
PTHH là 2Al+ 6HCl\(\rightarrow\)3H2 + 2AlCl3
2 6 3 2 (mol)
Số mol Al là:
nAl = \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2mol\)
số mol HCl là:
nHCl = \(\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{29,2}{36,5}=\)0,8 (mol)
Ta có 0,2<0,8
=> Al phản ứng hết
Số mol H2 là:
\(n_{H_2}=0,3\cdot\frac{3}{2}\)=0,45 mol
Thể tích khí H2 là:
\(V_{H_2}=22,4\cdot0,45=10,08\left(l\right)\)
a, Na2O + H2O → 2NaOH (Phản ứng hóa hợp)
b, 2H2 + O2 → 2H2O (Phản ứng hóa hợp)
c, 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (Phản ứng phân hủy)
d, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (Phản ứng thế)
a, Na2O + H2O → 2NaOH (Phản ứng hóa hợp)
b, 2H2 + O2 → 2H2O (Phản ứng hóa hợp)
c, 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (Phản ứng phân hủy)
d, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (Phản ứng thế)