Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là:
A. CnH2n+2O2N2
B. CnH2n+1O2N2
C. Cn+1H2n+1O2N2
D. CnH2n+3O2N2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
X có dạng : CnH2n+1O2N
và Y là : CnH2n-1O4N
nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH
=> mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl
=> mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = - 0,115
=> nX = 0,08 ; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
Lưu ý: liên kết peptit là liên kết-CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit.
Như vậy, X chỉ có 2 liên kết peptit là liên kết đầu và liên kết cuối:
NH2-CH(CH3)- CO-NH-CH2-CO- NH-CH2-CH2-CO-NH- CH(C6H5) -CO-NH -CH(CH3) -COOH
Chọn D
Chọn đáp án D
Vì các ion Cu2+ và Cl– bị điện phân ⇒ Loại A, B và C ⇒ Chọn D
Khi dùng : Ba
+) NH4NO3: có khí mùi khai
+) (NH4)2SO4: khí mùi khai và kết tủa trắng
+) K2SO4 : kết tủa trắng
Đáp án B
Từ độ tan và pH của dung dịch thì
Ống nghiệm A chứa CH3−CH3
Ống nghiệm B chứa: SO2
Ống nghiệm C chứa CH3−NH2
Ống nghiệm D chứa HCl
Trong ống nghiệm B có cân bằng:
Như vậy khi thêm NaOH vào chậu B thì mực nước sẽ tăng lên vì
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
Đáp án C
Đáp án A