Câu 2: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 1,89 g một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí H2 ( đktc). Xác định công thức hóa học của kim loại trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Nhôm Clorua, bt trong phân tử có 1Al và 3Cl
AlCl3 =>133,5 g/mol
b. Natri oxit, biết trong phân tử có 2Na và O
Na2O=>62 g/mol
c. Kali nitrat, biết trong phân tử có K, N và 3O
KNO3=>101 g/mol
d. Natri cacbonat, biết trong phân tử có 2Na, C và 3O
Na2CO3=106 g/mol
e. Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2H, S và 4O
H2SO4=>98g/mol
f. Kali đicromat, biết trong phân tử có 2K, 2Cr và 7O
K2Cr2O7=346g/mol
a.\(CTHH:\) \(AlCl_3.\)
\(PTK_{AlCl_3}=1\cdot27+3\cdot35,5=133,5đcC.\)
b. \(CTHH:Na_2O.\)
\(PTK:_{Na_2O}=2\cdot23+16=62đvC.\)
\(c.CTHH:KNO_3.\)
\(PTK:_{KNO_3}=39+14+3\cdot16=101đvC.\)
\(d.CTHH:Na_2CO_3.\)
\(PTK:_{Na_2CO_3}=2\cdot23+12+3\cdot16=106đvC.\)
\(e.CTHH:H_2SO_4.\)
\(PTK:_{H_2SO_4}=1\cdot2+56+4\cdot16=122đvC.\)
\(f.CTHH:K_2Cr_2O_7.\)
\(PTK:_{K_2Cr_2O_7}=2\cdot39+2\cdot52+7\cdot16=346đvC.\)
a. Gọi kim loại hóa trị II là R(OH)2
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8\%}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : R(OH)2 + H2SO4 -> RSO4 + 2H2O
0,2 0,2 0,2
\(M_{R\left(OH\right)_2}=\dfrac{14.8}{0,2}-\left(16+1\right).2=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Kim loại R đó là Ca , CTHH : Ca(OH)2
b. \(C\%_{dd_{CaSO_4}}=\dfrac{0,2.136}{14,8+200}=12,66\%\)
Na +O2 --> Na2O
Na2O + H2O ---> NaOH
NaOH+HCl ---> NaCl + H2O
NaCl ---> NaOH + HCl
Câu 2 :
Gọi kim loại hóa trị III là R
\(n_{H_2}=\dfrac{2.352}{22.4}=0,105\left(mol\right)\)
PTHH : 2R + 6HCl -> 2RCl3 + 3H2
0,07 0,105
\(M_R=\dfrac{1.89}{0.07}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Kim loại R là Al