Cho 11.2 g bột sắt vào100g dd Cuso4 16% cho tới bột sắt khôg tan được nữa. Viết phương trình hóa học Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn chia thành 4 khối nguyên tố.
Đó là: Khối s, khối p, khối d, khối f.
- Các khối thuộc nhóm A: Khối s, khối p.
- Các khối thuộc nhóm B: Khối d, khối f.
Cấu hình e tổng quát:
- Khối s: \(...ns^x\), \(x\in\left\{1;2\right\}\)
- Khối p: \(...ns^xnp^y\), \(y\in\left\{1;2;3;4;5;6\right\}\)
- Khối d: \(...ns^xnp^ynd^z\), \(z\in\left\{1;2;3;...;18\right\}\)
- Khối f: \(...ns^xnp^ynd^znf^t\), \(t\in\left\{1;2;3;...;32\right\}\)
Gọi $C_{M_{AlCl_3}} = x(M)$
$n_{NaOH} = 0,15.2 = 0,3(mol) ; n_{AlCl_3} = 0,1x(mol) ; n_{Al(OH)_3} = 0,1(mol)$
Ta thấy : $n_{NaOH} = 3n_{Al(OH)_3}$ nên $AlCl_3$ dư
$n_{AlCl_3\ dư} = 0,1x - 0,1(mol)$
Thêm tiếp : $n_{NaOH} = 0,2(mol)$
\(AlCl_3+3NaOH\text{→}Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,1x - 0,1 0,3x-0,3 0,1x-0,1 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\text{→}NaAlO_2+2H_2O\)
y y (mol)
Ta có: $0,3x - 0,3 + y = 0,2$ và $(0,1x - 0,1) + 0,1 - y = \dfrac{10,92}{78}$
Suy ra : x = 1,6(M)
Hóa trị của Fe là: III x 3: 1 = III
Công thức cần lập: Fe2(SO4)3
Gọi CTHH của B là $XO$
Ta có :
$PTK = 1X + 1O = X + 16 = NTK_{Ca} = 40$
$\Rightarrow X = 24$
Vậy X là nguyên tố Magie, Kí hiệu hoá học : Mg
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) ; n_{CuSO_4} = \dfrac{100.16\%}{160} = 0,1(mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 1 > n_{CuSO_4} : 1$ nên Fe dư
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{Fe\ pư} = n_{CuSO_4} = 0,1(mol)$
$n_{Fe\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
Suy ra, sau phản ứng :
$m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam) ; m_{Fe\ dư} = 0,1.56 = 5,6(gam)$