Trình bày các bước gieo 1 đồng kim loại
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ quy ước: A: quả lục, a: quả vàng
- quả lục có KG là AA hoặc Aa
quả vàng có KG là aa
a. P: quả lục x quả lục
+ P1: AA x AA \(\rightarrow\) F1: 100% AA : quả lục
+ P2: AA x Aa \(\rightarrow\) F1: 1AA : 1Aa (100% quả lục)
+ P3: Aa x Aa \(\rightarrow\) F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 lục : 1 vàng
b. P: quả lục (ko thuần chủng) x quả vàng
Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
KH: 1 lục : 1 vàng
c. P: quả vàng x quả vàng
aa x aa
F1: 100% aa
KH: quả vàng
+ Cặp vợ chồng bình thường sinh ra con bị bệnh \(\rightarrow\) bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
+ Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh
+ Dựa theo dữ kiện đề bài ta có sơ đồ phả hệ
b. Cặp vợ chồng trên đều bình thường sinh ra con bị bệnh có KG là aa
nên cặp vợ chồng có KG là Aa
+ P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 bình thường : 1 bị bệnh
+ Nếu cặp vợ chồng trên sinh thêm 1 người con nữa thì XS người con bị bệnh là 1/4
câu 1
theo NTBS ta có
A=T=250
=> X=G= 1600:2-250=550 (nu)
chiều dài của gen là
1600:2.3,4 =2720(Ao)
câu 2
đổi 0,51 um= 0,51.104
tổng số nu của gen là
0,51 .104.2:3,4=3000 (nu)
số nu mỗi loại
A=T=3000.20%=600 (nu)
X=G=3000:2-600=900 (nu)
Xét phép lai 3:
- P: đỏ chẻ x vàng chẻ; F1: 3 đỏ chẻ : 1 đỏ nguyên. Phân tích từng tính trạng ta có:
- Về màu quả: P: đỏ x vàng; F1 100% đỏ
- Như vậy tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng- Do cây P:vàng (aa) chỉ cho 1 loại giao tử a, vì vậy cây P: chẻ phải chỉ tạo 1 loại giao tử A chứng tỏ kiểu gen là AA.
Về dạng lá:
- P: chẻ x chẻ; F1: 3 chẻ : 1 nguyên. F1 có tỷ lệ của định luật phân tính suy raTính trạng lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng lá nguyên khi đó P: bố và mẹ đều dị hợp tử, kiểu gen là Bb.
- Tổ hợp cả 2 tính trạng: Cây P: đỏ chẻ có kiểu gen là: AABb Cây P: vàng chẻ có kiểu gen là: aaBb
- Sơ đồ lai đúng.
Xét phép lai 1:
P: đỏ chẻ (A-B-) x vàng nguyên (aabb). F1: 100% đỏ chẻ.
- Cây P: vàng nguyên (aabb) chỉ cho 1 loại giao tử ab.
- Để F1: 100% đỏ chẻ (A-B-) thì cây P: đỏ chẻ phải chỉ tạo 1 loại giao tử AB; suy ra kiểu gen là AABB.
- Sơ đồ lai đúng.
Xét phép lai 2:
- P: đỏ nguyên (A-bb) x vàng chẻ (aaB-)
- Để F1 xuất hiện vàng nguyên (aabb) chứng tỏ cả 2 cây ở P đều phải cho giao tử ab.
- Vậy cây P: đỏ nguyên (A-bb) phải là Aabb. Cây P: vàng chẻ (aaB-) phải là aaBb.
- Sơ đồ lai đúng
a. Ta có số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2025 liên kết (1)
+ Mạch 1 của gen có: X1 - T1 = 125 nu = G2 - A2 (2)
G1 - A1 = 175 nu (3)
+ cộng 2 và 3 ta có: (G1 + G2) - (A2 + A1) = 300 nu = G - A (4)
+ Từ 1 và 4 ta có: A = T = 225 nu; G = X = 525 nu
b. + Tổng số nu của gen là: 2 (A + G) = 1500 nu
+ chiều dài của gen là: (1500 : 2) . 3,4 = 2250 A0
+ Số chu kì xoắn của gen là: 1500 : 20 = 75 chu kì
c. Ta có A2 = 100 nu \(\rightarrow\) A1 = A - A2 = 225 - 100 = 125 nu
\(\rightarrow\) G1 = 175 + A1 = 300 nu \(\rightarrow\) G2 = G - G1 = 525 - 300 = 225 nu
+ gọi số lần sao mã của gen là k
+ Giả sử mạch 1 là mạch khuôn ta có
Xmt = G1 . k = 450 \(\rightarrow\) 300 . k = 450
\(\rightarrow\) k = 1.5 (loại)
+ Giả sử mạch 2 là mạch khuôn ta có:
Xmt = G2 . k = 225 . k = 450 \(\rightarrow\) k = 2
+ số nu của gen là: (3060 : 3.4) . 2 = 1800 nu
+ Số nu trên 1 mạch của gen là 1800 : 2 = 900 nu
+ Mạch 1 của gen có: T1 = 10% . 900 = 90 nu = A2
X1 = 45% . 900 = 405 nu = G2
+ mARN có rA = 20% . 900 = 180 nu # T1
suy ra mạch khuôn dùng tổng hợp phân tử mARN là mạch 2
mạch có: rA = T2 = 180 nu
+ A = T = T1 + T2 = 90 + 180 = 270 nu
G = X = (1800 : 2) - 270 = 630 nu
\(\rightarrow\) X2 = X - X1 = 630 - 405 = 225 nu
+ số nu mỗi loại trên phân tử mARN là
rA = 180 nu
rU = A2 = 90 nu
rG = X2 = 225 nu
rX = G2 = 405 nu
+ Số nu của gen là (2550 : 3.4) . 2 = 1500 nu
+ Số nu 1 mạch của gen là: 1500 : 2 = 750 nu
+ Mạch 1 của gen có: A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 = 10
Ta có: A1 = T2 = (750 : 10) . 1 = 75 nu
T1 = A2 = 150 nu
G1 = X2 = 225 nu; X1 = G2 = 300 nu
+ Gọi số lần phiên mã của gen là k
+ Giả sử mạch 1 là mạch gốc ta có: Gmt = X1 . k = 300 . k = 1350 nu
suy ra k = 4.5 (loại)
+ Giả sử mạch 2 là mạch gốc ta có: Gmt = X2 . k = 225 . k = 1350 nu
suy ra k = 6 (thỏa mãn)
+ Số nu loại U môi trường cung cấp cho gen phiên mã 6 lần là: Umt = A2 . 6 = 150 . 6 = 900 nu