K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2017

Đáp án C

Ở vị trí sau tính từ sở hữu your ta cần một danh từ, vì vậy ta chọn danh động từ using.

Dịch nghĩa: Tôi không cảm thấy phiền về việc bạn sử dụng điện thoại miễn là bạn trả tiền cho các cuộc gọi của bạn.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questionsResearchers in the field of psychology have found that one of the best way to make an important decision, such as choosing a university to attend or business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theretical ideal decisions to see how similar they are....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Researchers in the field of psychology have found that one of the best way to make an important decision, such as choosing a university to attend or business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets cam take, they are all similar in their essential aspects.

 Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.

 Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A realistic example for many college students is the question "What will I do after graduation?" A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year.

 A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"

Which of the following terms is defined in the passage?

A. Proponents (paragraph 1)

B. Optimal (paragraph 1)

C. Variables (paragraph 3)

D. Long-range goals (paragraph 4)

1
1 tháng 6 2017

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?

A. Những người ủng hộ (đoạn 1)        

B. Tối ưu (đoạn 1)

C. Biến (đoạn 3)                                 

D. Mục tiêu tầm xa (đoạn 4)

Thông tin: Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. (Những người ủng hộ bảng tính tin rằng nó sẽ mang lại tối ưu, đó là, các quyết định tốt nhất.)

12 tháng 8 2017

Đáp án D

Before + S V-ed, S had PII.

Thì Qúa khứ hoàn thành (had PII) diễn tả hành động, sự việc xảy và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động, sự việc khác trong quá khứ.

Dịch: Ông Pike đã dạy Tiếng anh ở trường chúng ta được 20 năm trước khi ông nghỉ hưu vào năm ngoái

12 tháng 1 2017

Đáp án A

Day in day out (thành ngữ): suốt ngày = A. every single day: mỗi này, thường ngày.

Các đáp án còn lại:

B. mỗi ngày khác.

C. hai ngày một lần.

D. mỗi ngày thứ hai.

Dịch: Đúng, chúng tôi đã đi nghỉ mát vào tuần trước, nhưng trời mưa suốt

Dịch bài          Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì...
Đọc tiếp

Dịch bài

          Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ xuân ở Mĩ.

          Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.

          Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida

          Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Những họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.

          Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học

The article implies that university students______.

A. many take fewer alternative spring break trips in future

B. would prefer to wait until they have their degrees to start helping people

C. complain about accommodations on alternative spring break trips

D. spend more than $250 for traditional spring break trips

1
31 tháng 8 2017

Đáp án B

Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học ______.

A. tham gia ít hơn những chuyến “kì nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương lai.

B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.

C. phàn nàn về chỗ ở vào các kì nghỉ xuân thay thế.

D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.

Dẫn chứng ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people” – (Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác).

12 tháng 5 2018

Đáp án B

Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn ở đầu câu để nhấn mạnh: Các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.

Dịch nghĩa: Trên đoạn dốc của đỉnh núi Longs Peak ở Colorado nằm yên vị tàn tích của một thân cây khổng lồ.

22 tháng 4 2017

Đáp án C

developed countries chưa xác định nên ta không dùng với mạo từ “the”.

Population đã xác định, chính là the population of developed countries nên ta dùng với mạo từ “the”.

Dịch: Ở hầu hết những nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia giáo dục bậc đại học vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ

22 tháng 7 2018

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị tắc đường vì vậy chúng tôi là một trong những người cuối cùng đến.

A. Hầu hết mọi người đến đó trước chúng tôi vì chúng tôi bị tắc đường.

B. Những người đến trễ đều đổ lỗi cho giao thông.

C. Giao thông quá đông đến mức gần như mọi người đều đến trễ.

D. Có một sự tắc nghẽn trên đường đến mức tôi nghĩ chúng tôi sẽ không bao giờ đến được đó.

1 tháng 8 2017

Đáp án B

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Peter: "Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng giao thông công cộng để bảo vệ môi trường của chúng tôi?" - Jerry: "__________"

A. Có, đó là một ý tưởng ngớ ngẩn.    

B. Không có nghi ngờ về điều đó.

C. Tất nhiên là không. Chắc đó.      

D. Ừm, điều đó rất đáng ngạc nhiên!

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.You will make the interview process easier for the employer if you volunteer relevant information about yourself. Think about how you want to present your (3)_______, experiences, education, work style, skills, and goals. Be prepared to supplement all your answers with examples that support the statements you make. It is also a good...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

You will make the interview process easier for the employer if you volunteer relevant information about yourself. Think about how you want to present your (3)_______, experiences, education, work style, skills, and goals. Be prepared to supplement all your answers with examples that support the statements you make. It is also a good idea to review your résumé with a critical eye and identify areas that an employer might see as limitations or want further information. Think about how you can answer difficult questions (4)_______ and positively, while keeping each answer brief.

An interview gives the employer a (5)_______ to get to know you. While you do want to market yourself to the employer, answer each question with an honest response.

Never say anything negative about past experiences, employers, or courses and professors. Always think of something positive about an experience and talk about that. You should also be (6)_______. If you are genuinely interested in the job, let the interviewer know that.

One of the best ways to show you are interested in a job is to demonstrate that you have researched the organization prior to the interview. You can also (7)_______ interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.

Điền ô số 7

A. show

B. appear

C. conceal

D. cover

1
18 tháng 8 2017

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

show (v): thể hiện, hiển thị                 

appear (v): xuất hiện, dường như

conceal (v): giấu giếm; che đậy         

cover (v): che, phủ