Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 3000 nuclêôtit là:
A. 3000
B. 999
C. 1000
D. 998
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Chỉ có phát biểu I đúng. Giải thích:
Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
- I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → Côn trùng cánh cứng → Chim sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn (có 4 mắt xích).
- II sai vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
- III sai vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
- IV sai vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd dị hợp 3 cặp gen
Mỗi phép lai tính trạng như Aa x Aa sẽ cho 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
3 phép lai → 23 Kiểu hình = 8 KH và 33 kiểu gen = 27 KG
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
Giải thích:
- Dựa vào phép lai thứ nhất, → tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X. → II sai.
- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và 1XAXA. → Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%. → I đúng.
- Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY. → III đúng.
- Ở F1 của phép lai 2 có 1XAXa; 1XaXa; 1XAY; 1XaY. → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4; Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4. → Kiểu hình chân thấp ở F2 = 3/4×3/4=9/16. → IV đúng.
Đáp án D
Phương pháp:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội C n a 2 n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Cách giải:
Giả thuyết phù hợp nhất là D: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình,sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm
P: 100 cm( 0 alen trội:aabbccdd) × 180cm ( 8 alen trội : AABBCCDD) → F1: 4 alen trội AaBbCcDd (140cm)
Cho F1 × F1: AaBbCcDd × AaBbCcDd
Vậy ta có
tỷ lệ cây cao 100cm =tỷ lệ cây cao 180cm =
Tỷ lệ cây cao 110cm= tỷ lệ cây cao 170cm=
Tỷ lệ cây cao 120cm= tỷ lệ cây cao 160cm=
Tỷ lệ cây cao 130cm= tỷ lệ cây cao 150cm=
Tỷ lệ cây cao 140cm =
Phù hợp với dữ kiện đề bài cho.
Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là: Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Đáp án C
Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là:
+ (AA, aa)bbDDEeHh =
+ (AA, aa)bbDdeeHh =
+ (AA, aa)BbDDeeHh =
+ AabbDDeeHh =
à tổng số = 4/16 = 1/4
Đáp án B
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X
Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng
P :
Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng :
Đáp án B
Số axit amin trong chuỗi polipeptide được tổng hợp là 3000 : 3 – 1 = 999