Câu 1: Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử của nguyên tố A là 21. Vậy cấu hình electron của A là:
A. \(1s^22s^22p^4\) B. \(1s^22s^22p^2\) C. \(1s^22s^22p^3\) D. \(1s^22s^22p^5\)
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện của X là 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là:
A. \(3s^23p^4\) B. \(3s^23p^5\) C. \(3s^23p^3\) D. \(2s^22p^4\)
Câu 3: Chọn phát biểu đúng:
A. Cấu hình electron của nguyên tử X (Z=23) là \(\left[Ar\right]4s^23d^1\)
B. Trong nguyên tử Zn (Z=30), phân lớp 3d đã đạt trạng thái bão hòa
C. Trong nguyên tử O (Z=16), phân lớp cuối cùng có 6e
D. Số e hóa trị của nguyên tử Cu (Z= 29) là 11e.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử sắt (Z= 26) có số electron hóa trị là 8
(2) Cấu hình electron \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\) là của nguyên tố Na.
(3) Cấu hình electron của nguyên tử \(_{24}Cr\) là \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^1\)
(4) Nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16) có 5 lớp e, phân lớp ngoài cùng có 6e
(5) Trong nguyên tử Cl (Z= 17) số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 7.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Có các nhận định sau:
a. Nguyên tử nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng là \(3s^23p^5\) thì nguyên tố đó là kim loại
b. Hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton và electron
c. Lớp K là lớp có mức năng lượng thấp nhất nhất
d. Ion \(X^-\) có cấu hình e là \(1s^22s^22p^6\). Vậy nguyên tố X là khí hiếm
e. Nguyên tử khối của nguyên tố X là 17. Tính gần đúng thì khối lượng nguyên tử nguyên tố đó nặng gấp 17 lần đơn vi khối lượng
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 5 C. 2 D. 1