K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: cho cà chua thân cao <DD> là trộilai với cà chua thân lùn <dd> là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu ? A.1DD;1dd B.1DD;2Dd :1dd C.1Dd:2Dd:1dd D.1Dd:1dd Câu 2: Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu ? A. 50%Qủa đỏ :50%quả vàng B.75%quả đỏ :25%quả vàng C.25%Qủa đỏ :25%quả vàng D.100%quả đỏ Câu 3:Ở người mắt đen...
Đọc tiếp

Câu 1: cho cà chua thân cao <DD> là trộilai với cà chua thân lùn <dd> là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu ?

A.1DD;1dd B.1DD;2Dd :1dd

C.1Dd:2Dd:1dd D.1Dd:1dd

Câu 2: Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu ?

A. 50%Qủa đỏ :50%quả vàng B.75%quả đỏ :25%quả vàng

C.25%Qủa đỏ :25%quả vàng D.100%quả đỏ

Câu 3:Ở người mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với màu mắt nân d gen đ quy định. Một phụ nữ mắt mắt nâu muốn chắc chắn<100%> sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào ?

A. mắt đen <ĐĐ> B.mắt đen <Đđ>

C.mắt nâu <đđ> D. không thể có khả năng đ

Câu 4:Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cà chua người ta thu được kết quả sau:

P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm --> F1 75%thân đỏ thẫm gen a quy định thân xanh lục .Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau đây:

A:P:AA x AA B.P:AA x Aa

C.P:AA X aa D.P:Aa x Aa

1
22 tháng 11 2018

Câu 1: cho cà chua thân cao <DD> là trộilai với cà chua thân lùn <dd> là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu ?

A.1DD;1dd B.1DD;2Dd :1dd

C.1Dd:2Dd:1dd D.1Dd:1dd

Câu 2: Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu ?

A. 50%Qủa đỏ :50%quả vàng B.75%quả đỏ :25%quả vàng

C.25%Qủa đỏ :25%quả vàng D.100%quả đỏ

( Phần này mik ko chắc )

Câu 3:Ở người mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với màu mắt nân d gen đ quy định. Một phụ nữ mắt mắt nâu muốn chắc chắn<100%> sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào ?

A. mắt đen <ĐĐ> B.mắt đen <Đđ>

C.mắt nâu <đđ> D. không thể có khả năng đ

Câu 4:Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cà chua người ta thu được kết quả sau:

P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm --> F1 75%thân đỏ thẫm gen a quy định thân xanh lục .Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau đây:

A:P:AA x AA B.P:AA x Aa

C.P:AA X aa D.P:Aa x Aa

22 tháng 11 2018

bạn ơi giúp mình 1 số câu nữa dc k ạ

22 tháng 11 2018

– Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ tính trạng cùa cơ thể. Ví dụ: kiểu hình thân iùn, hoa trắng quả vàng của cây đậu Hà Lan.

– Kiểu gen tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. Ví dụ: AABBCC là kiểu gen của cây hoa đỏ thân cao, quả lục.

– Thể đồng hợp: Có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. Ví dụ: AA: thể đồng hợp trội, aa: thể đồng hợp lặn.

– Thề dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác Iihau (Aa).

- Lai phân tích: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp .
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp

- Mục đích của lai phân tích: nhằm xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen nhiều gen trội quy vào 1 k.gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao

- Ý nghĩa : dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống

- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, các nhân tố di truyền trong từng cặp nhân tố di truyền sẽ phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất của nó như ở cơ thể thuần chủng P.

- Quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử

17 tháng 1 2020

Vì mình lừi biện luận nên vô thẳng sơ đồ lai lun nha -.-

+ Dựa vào KQ thu được ở đời con lai F1, 100% hoa đỏ => tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn với hoa trắng.

+ Quy ước gen: A: đỏ

a: trắng

+ P (tc) ♂ AA (đỏ) x ♀ aa (trắng)

Gp: A . a

F1: Aa ( 100% hoa đỏ)

F1 x F1: Aa x Aa

G: A, a . A,a

F2: AA : Aa : Aa : aa (3 đỏ : 1 trắng)

(Bài này là bài 2-3 lai 1 cặp tính trạng, không phải là bài 4-5 lai 2 cặp tính trạng nha :v)

I. câu hỏi 1.trình bày nội dung của quy luật phân li độc lập di truyền liên kết 2.lai phân tích là gì, cho ví dụ 3.biến dị tổ hợp là gì, xuất hiện trong hình thức sinh sản nào. cho ví dụ 4.nêu kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân 5.nêu hoạt động quan trọng của NST ở kì trung gian thời kì giữa 6.chức năng của NST 7.trình bày quy chế xác định giới tính ở người, viết sơ đồ 8.nêu cấu tạo, chức...
Đọc tiếp

I. câu hỏi

1.trình bày nội dung của quy luật phân li độc lập di truyền liên kết

2.lai phân tích là gì, cho ví dụ

3.biến dị tổ hợp là gì, xuất hiện trong hình thức sinh sản nào. cho ví dụ

4.nêu kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân

5.nêu hoạt động quan trọng của NST ở kì trung gian thời kì giữa

6.chức năng của NST

7.trình bày quy chế xác định giới tính ở người, viết sơ đồ

8.nêu cấu tạo, chức năng của ADN

9.ADN,ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào

10.chức năng của ARN, so sánh ADN và ARN

11.giải thích mối quan hệ giữa gen và tính trạng theo sơ đồ

II. bài tập

1.từ 1 đoạn gen như sau

-A-T-G-X-T-A-X-T

-T-A-X-G-A-T-G-A

viết đoạn gen của ADN con

2.cho 1 đoạn ARN như sau

-A-U-G-X-A-A-U-U

hãy viết đoạn gen tổng hợp nên đoạn mạch này

3.cho đoạn ADN như sau

M1: -A-T-G-X-T-X-A

M2: -T-A-X-G-A-G-T

viết đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 1 của gen

em đg cần gấp ạ mong mn giúp e

1
21 tháng 11 2018

I. câu hỏi

1.trình bày nội dung của quy luật phân li độc lập di truyền liên kết

Nội dung của quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

2.lai phân tích là gì, cho ví dụ

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp .
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp

VD:
(1) P : hoa đỏ x hoa trắng
KG : AA x aa
GP: A ; a
F1 : Aa => 100% hoa đỏ <=> đồng tính
=> kiểu gen cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp.
(2) P : hoa đỏ x hoa trắng
KG : Aa x aa
GP:a, A ; a
F1: 1Aa : 1aa <=> phân tính
=>kiểu gen cá thể mang tính trạng trội là dị hợp.
(2) là phép lai phân tích

3.biến dị tổ hợp là gì, xuất hiện trong hình thức sinh sản nào. cho ví dụ

Biến dị tổ hợp là các kiều hình thức khác bố mẹ. Nó được xuất hiện với hình thức sinh sản hữu tính (giao phối). 4.nêu kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân * Kết quả của nguyên phân: Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống như bộ NST của tế bào mẹ * Kết quả của giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ với 2n NST , qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có n NST. Như vậy , số NST đã giảm đi 1 nửa. Các tế bào con này là cơ sở hình thành giao tử

6.chức năng của NST

- Lưu trữ thông tin

- Truyền đạt thông tin di truyền

7.trình bày quy chế xác định giới tính ở người, viết sơ đồ

  • Cơ chế sinh con trai, con gái ở người:
    • Ở nam (giới dị giao tử): sinh ra hai loại giao tử đực (tinh trùng) là tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y.
    • Ở nữ (giới đồng giao tử): chỉ sinh ra một loại giao tử cái (trứng) mang NST X.

=> Hai loại tinh trùng kết hợp ngẫu nhiên với một loại trứng:

    • Nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX, phát triển thành con gái.
    • Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XY, phát triển thành cơ thể con trai.

8.nêu cấu tạo, chức năng của ADN

*Cấu tạo :

ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo gồm 3 thành phần :

  • 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) .
  • 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4C5H10O4)
  • 1 gốc Axit photphoric (H3PO4H3PO4)

Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito.

Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phospho dieste) để tạo nên chuỗi polinucleotit.

Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường đêoxiribôzơ của nucleotit này với gốc axit photphoric của nucleotit khác .

* Chức năng:

ADN có chức năng lưu giữ truyền đạt và bảo quản thông tin di truyền giữa các thế hệ.

9.ADN,ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào

*ADN : Được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

*ARN :

  • ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

10.chức năng của ARN, so sánh ADN và ARN

*Chức năng của ARN:

- ARN thông tin : truyền đạt thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm

-ARN vận chuyển : vận chuyển â tương ứng tới ribôxôm

- ARN ribôxôm : thành phần cấu tạo nên ribôxôm

* So sánh:

Sự giống nhau chưa ADN và ARN

  • Đều là các axit Nucleic có cấu trúc đa phân, đơn phân là các Nucleotit
  • Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học : C, H, O, N, P
  • Đều có bốn loại Nucleotit trong đó có ba loại Nu giống nhau là A, G, X
  • Giữa các đơn phân đều có liên kết hóa học nối lại thành mạch
  • Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein đề truyền đạt thông tin di truyền



Sự khác nhau giữa ADN và ARN

Về cấu tạo:
- ADN

  • Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
  • Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
  • Nu ADN có 4 loại A, T, G, X


- ARN

  • Có cấu trúc gồm một mạch đơn
  • Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
  • Nu ARN có 4 loại A, U, G, X


Chức năng:
ADN :
+ ADN có chức năng tái sinh và sao mã
+ ADN chứa thông tin qui định cấu trúc các loại protein cho cơ thể

ARN:
+ ARN không có chức năng tái sinh và sao mã
+ Trực tiếp tổng hợp protein ARN truyền thông tin qui định cấu trúc protein từ nhân ra tế bào chất
tARN chở a.a tương ứng đến riboxom và giải mã trên phân tử mARN tổng hợp protein cho tế bào
rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom

21 tháng 11 2018

+ Gen M

- Số nu của gen là: (5100 : 3.4) . 2 = 3000 nu = 2 (A + G) (1)

- Ta có: G - A = 98 nu (2)

- Từ 1 và 2 ta có: A = T = 701 nu; G = X = 799 nu

- số liên kết H của gen M là: HM = 2A + 3G = 3799 liên kết

+ Gen m

- số nu môi trường cung cấp cho gen m tự sao 2 lần là:

Nm . (22 - 1) = 9006 nu

suy ra Nm = 3002 nu nhiều hơn gen M 2 nu = 1 cặp nu (3)

- Số liên kết H bị phá hủy của gen m sau khi nhân đôi 2 lần là:

Hm . (22 - 1) = 11406 suy ra Hm = 3802 liên kết

Số liên kết H của gen m nhiều hơn gen M là 3802 - 3799 = 3 liên kết (4)

- Từ 3 và 4 suy ra đột xảy ra với gen M là đột biến thêm 1 cặp GX thành gen m

+ số nu mỗi loại trong gen m là: A = T = 701 nu; G = X = 800 nu