Trong nguyên tử x có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Hợp chất XYn có đạo điểm: X chiếm 15,0486%. Về khối lượng, tổng số proton là 100, tổng số nơtron là 106. Xác định số proton và nơtron của X. Trong nguyên tử x có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Hợp chất XYn có đạo điểm: X chiếm 15,0486%. Về khối lượng, tổng số proton là 100, tổng số nơtron là 106. Xác định số proton và nơtron của X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) \(AlPO_4\)
PTK: \(27+31+16\times4=122\)
2) \(Na_2SO_4\)
PTK: \(23\times2+32+16\times4=142\)
3) \(FeCl_2\)
PTK: \(56+35,5\times2=127\)
4) \(K_2SO_3\)
PTK: \(39\times2+32+16\times3=158\)
5) \(NaCl\)
PTK: \(23+35,5=58,5\)
6) \(Na_3PO_4\)
PTK: \(23\times3+31+16\times4=164\)
\(X+O_2\rightarrow SO_2+H_2O\)
`=>` S gồm có S,H và có thể có O
Bảo toàn S: \(n_S=n_{SO_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{6,8-\left(0,2.32+0,4.1\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
CTPT \(X:S_xH_y\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,2}{0,4}=\dfrac{1}{2}\)
`=>` CTPT X: \(SH_2\)
X có 2 lớp e `=>` \(e\le10\)
Mà X có 7e lớp ngoài cùng `=>` \(e=9\)
Ta có: \(p=e=9\)
Tổng số hạt X: \(p+e+n=9+9+10=28\)
NTK X: \(p+n=9+10=19\)
`=>` X là Flo ( F )
ta có : lớp 1 tối đa 2e
lớp 2 tối đa 8e
mà lớp 2 có 7e
-> lớp 1 có 2 e
-> X có : 8e = 8p
=> X là :Oxi
trích 1 ít dung dịch ra làm mẫu thử đánh stt
nhỏ từ từ các mẫu thử vào các giấy quỳ khác nhau
QT hóa xanh : Ba(OH)2 NaOH
QT không đổi màu : NaCl ; Na2SO4
cho các mẫu thử tác dụng với nhau
NaCl | Na2SO4 | |
Ba(OH)2 | x | kết tủa |
NaOH | x | x |
Dãn nhãn
`1.2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O`
`2.Fe_2(SO_4)_3+6KOH->2Fe(OH)_3+3K_2SO_4`
`3.2HCl+Ca(HCO_3)_2->CaCl_2+2CO_2+2H_2O`
`4.2KNO_3->(t^o)2KNO_2+O_2`
`5.3Fe(NO_3)_2+2Al->2Al(NO_3)_3+3Fe`
`6.4Fe(OH)_2+O_2+2H_2O->4Fe(OH)_3`
`7.Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O`
`8.2Cu(NO_3)_2->(t^o)2CuO+4NO_2+O_2`
`9.CuSO_4+H_2S->CuS+H_2SO_4`
`10.6FeSO_4+3Cl_2->2Fe_2(SO_4)_3+2FeCl_3`