Để thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 2,8 lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
=> nZn = 0,4 (mol)
=> mZn = 0,4.65 = 26(g)
\(n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{MgCO_3}=\dfrac{50}{84}=\dfrac{25}{42}\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ Vì:0,4:2< \dfrac{25}{42}:1\\ \Rightarrow MgCO_3dư\\ \Rightarrow ddsau:MgCl_2\\n_{MgCO_3\left(p.ứ\right)}=n_{CO_2}= n_{MgCl_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_{MgCO_3\left(p.ứ\right)}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=0,2.84+100-0,2.44=108\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{108}.100\approx17,593\%\%\)
a) Gọi số mol N2, H2 là a, b (mol)
Có: \(\overline{M}_A=\dfrac{28a+2b}{a+b}=7,5.2=15\left(g/mol\right)\)
=> 13a = 13b
=> a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28a}{28a+2b}.100\%=93,33\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{2b}{28a+2b}.100\%=6,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Giả sử A chứa 1 mol N2, 1 mol H2
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}>\dfrac{1}{3}\) => Hiệu suất tính theo H2
Gọi số mol H2 phản ứng là 3a
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Trc pư: 1 1 0
Pư: a<--3a--------------->2a
Sau pư: (1-a) (1-3a) 2a
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{\left(1-a\right).28+\left(1-3a\right).2+17.2a}{\left(1-a\right)+\left(1-3a\right)+2a}=9,375.2=18,75\left(g/mol\right)\)
=> a = 0,2
=> \(H\%=\dfrac{0,2.3}{1}.100\%=60\%\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right);n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow P.ứ.hết\\ n_{O_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
0,1-----0,4mol
nFe3O4=\(\dfrac{23,2}{232}\)=0,1 mol
=>VH2=0,4.22,4=8,96l
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\ 4H_2+Fe_3O_4\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\\ n_{H_2}=4.n_{oxit}=4.0,1=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
1) Hiện tượng: Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng, dung dịch chuyển sang màu xanh lam, một phần dây đồng bị hoà tan.
PTHH: Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag (kt)
2) Hiện tượng: Ta thấy đinh sắt tan dần đồng thời có sủi bọt khí.
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 (khí)
3) Hiện tượng: Dung dịch CuSO4 bị nhạt dần màu, sau phản ứng thầy có kết tủa màu xanh lam.
PTHH: CuSO4 + 2 NaOH -> Cu(OH)2 (kt xanh lam) + Na2SO4
1) ngâm một đoạn dây đồng trong oonhs nghiệm đựng dung dịch bạc ntrat
Cu+2AgNO3->Cu(NO3)2+2Ag
=> dd dần chuyển sang màu xanh lam, có chất rắn sáng bạc bám bào sợi đồng
2) Thả đinh sắt vào dung dịch HCL
Fe+HCl->FeCl2+H2
-> Sắt tan , có khí không màu thoát ra
3) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4
CuSO4+NaOH->Na2SO4+Cu(OH)2
=>Có kết tủa màu xanh xuất hiện
Axit: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:
Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 …
Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr…
Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Tên axit = tên phi kim + hidric
Bazo: Phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:
Bazo tan trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…
Bazo không tan trong nước: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2…
Tên bazo được gọi như sau:
Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit
Muối: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
CTHH của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit
Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:
Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thể bằng một nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaNO3, Na2SO4, CaCO3…
Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit = số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4…
Tên muối được gọi như sau:
Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit
Oxit:
Oxit là tên gọi của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,….
Công thức chung của oxit là MxOy.
Công thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n.
Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo.
Chúc em học tốt
I) AXIT:
- Công thức hóa học: gồm 1 hay nhiều nguyên tử H + gốc axit (hoặc có H đứng đầu, trừ \(H_2O\))
- Phân loại và đọc tên:
+ Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hiđric
+ Axit có oxi:
Axit có nhiều oxi | Axit có ít oxi |
Axit + tên của phi kim + ic | Axit + tên phi kim + ơ |
VD: \(H_2SO_4\): Axit sunfuric | VD: \(H_2SO_3\): Axit sunfurơ |
II) BAZO:
- CTHH: Kim loại + nhóm OH
- Phân loại và đọc tên:
+ Gồm hai loại Bazo: Bazo tan (kiềm) và Bazo không tan
+ Tên Bazo: Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại đó có nhiều hóa trị) + hiđroxit
II) MUỐI:
- CTHH: gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại hoặc 1 hay nhiều gốc Axit
- Phân loại và đọc tên:
+ Gồm hai loại muối: muối trung hòa và muối axit (có H trong gốc axit)
+ Tên của muối: Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu là Cu, Hg, Cr, Fe, Pb, Mn) + tên gốc axit
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\\ a,2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\\ b,n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
a) 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
b) \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,4--------------->0,4---->0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3--------------------------------------0,15 mol
4P+5O2-to>2P2O5
0,15--------0,06 mol
n KMnO4=\(\dfrac{47,4}{158}=0,3mol\)
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
=>Pt2 : P dư=>m P dư
=>m P2O5= 0,06.142=8,52g
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ 1,\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ 2,Ta.có:n_P=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,15}{3}\Rightarrow Pdư\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.n_{O_2}=\dfrac{2}{5}.0,15=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{sp}=m_{P_2O_5}=142.0,06=8,52\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Cu}=6-2,8=3,2\left(g\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.0,05+0,05=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\ \Rightarrow D\)
Anh nghĩ em hiểu sai ý đề bài xíu á