K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2019

Đáp án là C. widespread = common: phổ thông

Nghĩa các từ còn lại: colossal :khổng lồ; popular: phổ biến, nổi tiếng; scattered: rải rác

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.               After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.       

       After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

      There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry- level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

The word “prosperity” in the first paragraph could be best replaced by which of the following?

A. success  

B. surplus    

C. nurturing          

D. education

1
24 tháng 1 2019

Đáp án A

- success (n): sự thành công

- surplus (n): số dư

- nurture (n): sự nuôi dưỡng

- education (n): giáo dục

“After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times... (Sau 20 năm gia tăng s sinh viên đăng kí học và sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế thì các trường kinh doanh ở Mỹ đã bắt đầu phải đối mặt với những khó khăn...)”

Do đó: prosperity: ~ success: sự thịnh vượng, sự thành công

27 tháng 4 2018

Đáp án C

Nghĩa câu đã cho: Cô ấy đã gọi cho anh ta sớm vào buổi sáng. Cô ấy không muốn anh ta quên mang theo tài liệu.

A.      Cô gọi điện cho anh ấy vào buổi sáng sớm khi cô ấy không muốn anh ta phải mang theo các tài liệu.

B.       Cô gọi điện cho anh ấy vào buổi sáng sớm để cô muốn anh mang theo các tài liệu.

C.      Cô gọi điện cho anh ấy vào buổi sáng sớm vì sợ rằng anh sẽ quên mang theo các tài liệu.

D.      Cô gọi điện cho anh ấy vào buổi sáng sớm mặc dù cô không muốn anh ta quên mang theo các tài liệu.

=> Đáp án là C. lest: vì sợ rằng ...

16 tháng 4 2018

Đáp án là D. must have done: chắc là đã, hẳn là đã - Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có sẵn. Nghĩa câu: Bạn trông mệt mỏi quá. Chắc bạn đã làm việc vất vả ở ngoài vườn cả ngày.

Cách dùng các từ còn lại:

Can’t / Couldn’t have done: được sử dụng khi chắc chắn rằng một cái gì đó đã không xảy ra trong quá khứ. Should have done: đáng lẽ ra .... - được dùng để nói về những sự việc đã không hoặc có thể xảy ra trong quá khứ..

3 tháng 2 2017

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. What an attractive hair style you have got, Mary! -Kiểu tóc của bạn thật thu hút , Mary! -. Đây là lời khen.

=> Đáp án phù hợp nhất là C. Thank you for your compliment - Cảm ơn lời khen của bạn.

21 tháng 1 2018

Đáp án là C. big cheese. (từ Mỹ,nghĩa Mỹ), (từ lóng) quan to, chóp bu, nhân vật quan trọng ..

17 tháng 11 2017

 Đáp án là A. another + N(ít, đếm được): khi được nhắc đến lần đầu tiên.

Cách dùng các từ còn lại:

B.the other + N: khi danh từ đó đã được nhắc đến trước đó, ta sẽ dùng mạo từ “the”

C.the others = the other + Ns

D.other là một tính từ, vị trí của nó thường đứng trước những danh từ số nhiều, hoặc danh từ số ít nhưng phải có mạo từ trước nó.

4 tháng 5 2019

Cấu trúc: tell someone to do something: bảo ai làm gì..; => Dùng phương pháp loại trừ, chỉ có đáp án C là phù hợp.

8 tháng 5 2019

Đáp án B

29 tháng 6 2019

Đáp án là C. Từ cần điền là một trạng từ chỉ thể cách bổ sung nghĩa cho động từ “arrive” => A và B loại.

Còn 2 đáp án C và D. Sự khác nhau giữa hai trạng từ: expectantly : cách trông đợi ( mang nghĩa chủ động); Unexpectedly: một cách không được trông đợi ( mang nghĩa bị động)

=> Đáp án hợp lý là C. Dựa vào nghĩa. Nobody knew that Uncle Ben was coming to see us. He arrived

unexpectedly. (Không ai biết rằng Bác Ben đã đến xem chúng tôi. Bác ấy đến một cách không được trông đợi.)