giúp mk nhanh vs ah
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2: Hãy lập CTHH và gọi tên của các oxit tạo bởi
a. Lần lượt với các kim loại: Sắt, đồng, natri, nhôm
Sắt là Fe: FeO(sắt (II) oxit); Fe2O3(sắt (III) oxit)
Đồng là Cu: CuO(Đồng (II) oxit);Cu2O(Đồng (II) oxit)
Natri là Na: Na2O(Natri oxit)
Nhôm là Al: Al2O3(Nhôm oxit)
b. Lần lượt với các phi kim: Cacbon, Lưu huỳnh, photpho, Nitơ
Cacbon là C: CO(Cacbon monooxit);CO2(Cacbon đioxit)
Lưu huỳnh là S: SO2(Lưu huỳnh đioxit);SO3(Lưu huỳnh trioxit)
Photpho là P: P2O5(điphotpho pentaoxit)
Nito là N: N2O3(đinito trioxit)
Chúc em học tốt
a) Oxit của sắt: Fe2O3 (sắt (III) oxit), FeO (sắt (II) oxit). Fe3O4 (Sắt từ oxit)
Oxit của đồng: Cu2O (Đồng (I) oxit), CuO (Đồng (II) oxit)
Oxit của Natri: Na2O (Natri oxit)
Oxit của nhôm: Al2O3 (nhôm oxit)
b) Oxit của cacbon: CO2 (cacbon dioxit), CO (cacbon oxit)
Oxit của lưu huỳnh: SO2 (lưu huỳnh dioxit), SO3 (lưu huỳnh trioxit)
Oxit của Photpho : P2O3 (điphotpho trioxit), P2O5 (điphotpho pentaoxit)
Oxit của Nito: NO (nito oxit), NO2 (nito dioxit), N2O (đinito oxit), N2O3 (đinito trioxit), N2O5 (đinito pentaoxit)
Công thức | Phân loại | Gọi tên | |
Na(I) | \(Na_2^IO^{II}\) | Oxit bazo | Natri oxit |
K(I) | \(K_2^IO^{II}\) | Oxit bazo | Kali oxit |
N(I) | \(N_2^IO^{II}\) | Oxit axit | Đinito oxit |
Mg(II)
| \(Mg^{II}O^{II}\) | Oxit bazo | Magie oxit |
Zn(II) | \(Zn^{II}O^{II}\) | Oxit bazo | Kẽm oxit |
N(V) | \(N^V_2O^{II}_5\) | Oxit axit | Đinito pentaoxit |
N(II) | \(N^{II}O^{II}\) | Oxit axit | Nito oxit |
N(IV) | \(N^{IV}O^{II}_2\) | Oxit axit | Nito đioxit |
Vì em học lớp 8 mới có 2 loại oxit axit, oxit bazo nên anh xếp như này nhé! Sau này lớp 9 em sẽ thấy ZnO là oxit lưỡng tính, NO là oxit trung tính,..
K (I) :
ct : K2O ; phân loại : oxit axit ; gọi tên : Kali oxit
N(I) : N2O : phân loại : oxit trung tính ; gọi tên : dinitơ monoxide
N ( II) NO ; phân loại : oxit trung tính ; gọi tên ; nitơ monoxide
Mg(II) : MgO ; phân loại : oxit bazơ ; gọi tên : Magie oxide
Zn(II) ; ZnO ; phân loại ; oxit lưỡng tính ; gọi tên Kẽm oxide
N (IV) NO2 : phân loại : oxit axit ; gọi tên : Đioxide nitơ
PTHH : \(S+O_2\left(t^o\right)->SO_2\) (1)
\(SO_2+H_2O->H_2SO_3\) (2)
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{đktc}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Từ (1) -> \(n_S=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
-> \(m_S=n.M=1,6\left(g\right)\)
Từ (2) -> \(n_{H_2SO_3}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
-> \(m_{H_2SO_3}=n.M=0,05.\left(2+32+16.3\right)=4,1\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
PTHH : 2Al + H2SO4 -> Al2SO4 + H2
Theo ĐLBTKL
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2SO_4}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=\left(171+3\right)-2,7=171,3\left(g\right)\)
pthh: 2Al+3H\(_2\)SO\(_4\)→Al\(_2\)(SO4)\(_3\)+3H\(_2\)↑
nH\(_2=33,6:22,4=1,5\left(mol\right)\)
\(mH_2=1,5.2=3\left(g\right)\)
\(nAl_2\left(SO_4\right)=171:150=1,14\left(mol\right)\)
\(mAl_2\left(SO_4\right)_3=1,14.342=389,88\left(g\right)\)
BTKL : mAl + mH\(_2\)SO\(_4\) = m Al\(_2\)(SO4)\(_3\) + m H\(_2\)
2,7 + mH\(_2\)SO\(_4\) = 389,88 + 3
=> \(mH_2SO_4=\left(389,88+3\right)-2,7=390,18\left(g\right)\)
a) \(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot4,48=22,4l\)
b) \(C_4H_{10}+\dfrac{13}{2}O_2\rightarrow4CO_2+5H_2O\)
0,1 0,65
\(V_{O_2}=0,65\cdot22,4=14,56l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot14,56=72,8l\)
Dùng \(0,1molC_4H_{10}\) cần nhiều lượng không khí hơn.
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4M + nO2 --to--> 2M2On
\(\dfrac{0,4}{n}\)<-0,1
=> \(M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => MM = 12 (Loại)
Xét n = 2 => MM = 24 (Mg)
Xét n = 3 => MM = 36 (Loại)
Xét n = \(\dfrac{8}{3}\) => MM = 32 (loại)
Vậy M là Mg
\(m_{MgO}=4,8+0,1.32=8\left(g\right)\)
Bài 11:
Đặt a là hoá trị của M (a:nguyên, dương)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ 4M+aO_2\rightarrow\left(t^o\right)2M_2O_a\\ n_M=\dfrac{0,1.4}{a}=\dfrac{0,4}{a}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{a}}=12a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các giá trị a=1;a=2;a=3 thấy a=2 thoả mãn. Khí đó MM=24(g/mol)
Vậy M là Magie.
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{MgO}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{sp}=m_{MgO}=40.0,2=8\left(g\right)\)
Basic oxide: d,e,g
Acidic oxide: a,b,c
---
Gọi tên:
SO3: Sulfur trioxide
N2O5 :Dinitrogen pentoxide
CO2: Carbon dioxide
Fe2O3 : Iron (III) oxide
CuO: Copper (II) oxide
CaO: Calci oxide
Cái này anh cũng phải học khi gọi tên mới giúp em được á
Mấy đứa giờ học cực ghê huhu
2 Al + 6HCl --->2AlCl3 + 3H2
0,2------------------0,2------0,3
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>m AlCl3=0,2.133,5=26,7g
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ a,n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\)
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{18}{160}=0,1125\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1125->0,3375
=> \(V_{H_2}=0,3375.22,4=7,56\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1125}{1}>\dfrac{0,2}{3}\) => H2 hết, Fe2O3 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,2-------->\(\dfrac{0,4}{3}\)
=> \(m_{Fe}=\dfrac{0,4}{3}.56=\dfrac{112}{15}\left(g\right)\)