K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2021

Tham khảo :

Các phản ứng xảy ra trong lò cao:

3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2.

Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2.

  

FeO + CO → Fe + CO2.

CaCO3 → CaO + CO2.

CaO + SiO2 → CaSiO3.

C + CO2 → 2CO.

C + O2 → CO2.

Đề thi đánh giá năng lực

1.    Ancol mạch hở có độ tan trong nước tăng dần theo chiều tăng mạch carbonA.  ĐúngB.  Sai2.    Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc ở 140°C ) thì số ete thu được tối đa làA.    4B.  2C.  1D.  33.    Một ancol no đơn chức có %H=13,04% về khối lượng. CTPT của ancol làA.  C6H5CH2OHB.  CH3OHC.  C2H5OHD.  CH2=CHCH2OH4.    Số đồng phân có thể có ứng với CTPT C4H10O làA.  6B.  7C.  4D.  55.    Số ancol...
Đọc tiếp

1.    Ancol mạch hở có độ tan trong nước tăng dần theo chiều tăng mạch carbon

A.  Đúng

B.  Sai

2.    Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc ở 140°C ) thì số ete thu được tối đa là

A.    4

B.  2

C.  1

D.  3

3.    Một ancol no đơn chức có %H=13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

A.  C6H5CH2OH

B.  CH3OH

C.  C2H5OH

D.  CH2=CHCH2OH

4.    Số đồng phân có thể có ứng với CTPT C4H10O là

A.  6

B.  7

C.  4

D.  5

5.    Số ancol thơm có thể có ứng với công thức C8H10O là

A.  5

B.  6

C.  7

D.  8

6.    Bậc của ancol là

A.  Bậc cacbon lớn nhất trong phân tử

B.  Bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH

C.  Số nhóm chức có trong phân tử

D.  Số cacbon có trong phân tử ancol

7.    Bậc ancol cùa 2-metylbutan-2-ol là

A.  Bậc 4

B.  Bậc 1

C.  Bậc 2

D.  Bậc 3

8.    Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử

    A. CuSo4 khan

    B.  Na kim oại

    C. Benzen

    D. CuO

Giúp em với ạ

2
30 tháng 10 2021

1.A
2.B
3/C
4.D
5.A
6.C
7.B
8.C
 

30 tháng 10 2021

Bài 4 : Nhận biết các chất theo yêu cầu sau : 1/ Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các lọ rắn mất nhãn sau : a/ Cu(OH)2 , Fe(OH)3 , Ba(OH)2 b/ BaCO3 , BaCl2 , Na2CO3 2/ Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng mất nhãn sau : a/ CuCl2 , Na2CO3 , Na2SO4 b/ NaOH , H2SO4 , K2SO4 , BaCl2 c/ NaCl , BaCl2 , NaNO3 d/ Cu(NO3)2 , MgSO4 , KCl

30 tháng 10 2021

\(Fe_2O_3+3CO\text{→}2Fe+3CO_2\)

\(\text{→}n_{CO_2}=3_{nFe_2O_3}=0,3mol\)

\(\text{→}n_{CACO_3}=n_{CO_2}=0,3mol\)

\(\text{→}m_{CaCO_3}=30g\)

30 tháng 10 2021

Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol \(Fe_2O_3\) là 0,5 mol \(Fe_3O_4\)

Vậy cả hỗn hợp có 1 mol \(Fe_3O_4\) nên khối lượng là \(232\)g

30 tháng 10 2021

Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4Fe3O4

Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4Fe3O4 nên khối lượng là 232232g

30 tháng 10 2021

\(Fe+CuSO_4\text{ →}FeSO_4+Cu\)

56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu 

⇒ Khối lượng tăng: 64-65=8(gam)

x gam Fe khối lượng tăng: 4,2857-4=0,2857(gam)

⇒ 8x=56,2857

⇒ x=1,9999

30 tháng 10 2021

Fe+CuSO4 →FeSO4+CuFe+CuSO4 →FeSO4+Cu

56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu 

⇒ Khối lượng tăng: 64-65=8(gam)

x gam Fe khối lượng tăng: 4,2857-4=0,2857(gam)

⇒ 8x=56,2857

⇒ x=1,9999