Nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ADN | ARN | |
Chức năng | - Mang thông tin di truyền, bảo quản, bảo tồn thông tin di truyền và biến đổi tạo nền tảng cho sự tiến hóa. | - ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm. - ARN vận chuyển: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp protein). - ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm. |
Cấu trúc | - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các nu loại: A,T,G,X. - Mỗi phân tử ADN gồm có hai chuỗi polinucleotit song song ngược chiều nhau. - Các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. | - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các nu loại: A,U,G,X. - Gồm có 3 loại ARN chính: mARN, tARN, rARN. - Chỉ có 1 mạch đơn. |
1. Phân tử nước (water) gồm 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen, bằng liên kết cộng hoá trị phân cực. Nguyên tử oxygen tích điện âm, nguyên tử hydrogen tích điện dương. Vì vậy, liên kết \(O-H\) phân cực về phía oxygen; và tồn tại các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước với nhau.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là một trong những thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung môi để hoà tan các chất cần thiết.
- Là môi trường để tiến hành xảy ra các phản ứng sinh-hoá học.
- Nếu không có nước, tế bào không thể tiến hành chuyển hoá vật chất và năng lượng để duy trì sự sống.
ADN | ARN | |
Cấu trúc |
2 mạch dài (hàng chục nghìn đến hàng triệu nuclêôtit). – Axit phôtphoric. – Đường đêôxiribôzơ. ADVERTISING– Bazơ nitơ: A, T, G, X. |
1 mạch ngắn (hàng chục đến hàng nghìn ribônuclêôtit). – Axit phôtphoric. – Đường ribôzơ. – Bazơ nitơ: A, U, G, X. |
Chức năng | – Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền |
– Truyền đạt thông tin di truyền từ nhánh ra tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin. – Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. – Cấu tạo nên ribôxôm. |
(2 điểm)
Một gene có chiều dài 8500 Å và 6500 liên kết hydrogen. Tính số lượng từng loại nucleotide.
Tổng số nucleotide là: N = 2 x L : 3,4 = 5000 nucleotide
Ta có: →
Vậy A = T = 1000 nucleotide; G = C = 1500 nucleotide
Câu 1 :
1 : roi
2 : lông ( nhung mao )
3 : thành tế bào
4 : màng sinh chất
5: Ribôxôm
6 : vùng :3
- vì thay đổi món ăn giúp cơ thể được nạp đầy đủ các nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng để tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể .
- Nên ăn nhiều món vì nhu cầu chất dinh dưỡng của cơ thể chúng ta rất cao, chúng ta cần phải hấp thụ nhiều loại chất dinh dưỡng để sức khỏe và các hoạt động trong cơ thể được khỏe mạnh và duy trì ổn định. :33
Tham khảo!
Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng mang thông tin di truyền là.
+ ADN là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleôtit. Một phân tử ADN được cấu tạo bởi lượng lớn nucleôtit. Mỗi loài khác nhau sẽ có phân tử ADN đặc trưng bởi số lượng và trình tự các nucleôtit. Sự sắp xếp trình từ các nucleôtit là thông tin di truyền quy định trình tự các prôtêin quy định tính trạng của mỗi sinh vật.
+ Từ 4 loại nucleôtit do cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của các phân tử ADN ở các loài sinh vật.
- Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng bảo quản thông tin di truyền.
+ Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các nucleôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững, đảm bảo sự ổn định của ADN (thông tin di truyền) qua các thế hệ.
+ Nhờ các cặp nucleôtit thuộc hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo cho chiều rộng của ADN ổn định, các vòng xoắn của ADN dễ dàng liên kết với prôtêin tạo cho cấu trúc ADN ổn định, thông tin di truyền được điều hòa và bảo quản.
- Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền
+ Trên mạch kép các nucleôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa nhóm bazơnitơ của các nulceôtit theo nguyên tắc bổ sung. Tuy liên kết hiđrô không bền vững nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc không gian của ADN được ổn định và dễ dàng cắt đứt trong quá trình tự sao, phiên mã.