K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 4

TK:

* Đời sống vật chất:

- Ăn: Nguồn lương thực chính là thóc gạo (gạo nếp và gạo tẻ), ngoài ra còn có khoai, sắn. Thức ăn có các loại cá, thịt, rau, củ.

- Ở: Tập quán ở nhà sàn.

- Nghề sản suất chính: trồng lúa nước, chăn nuôi, nghề thủ công.

- Đi lại chủ yếu bằng thuyền bè trên sông

- Mặc: Nữ mặc áo, váy. Nam đóng khố.

* Đời sống tinh thần:

Quảng Cáo - Xem Tiếp Nội Dung Bên Dưới >
- Tín ngưỡng:

+ Sùng bái tự nhiên (thờ thần Mặt Trời, thần Sông, thần Núi và tục phồn thực).

+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, sùng kính các anh hùng, người có công với làng nước là nét đặc sắc của người Việt cổ.

- Dần dần hình thành một số tục lệ: cưới xin, ma chay. Lễ hội khá phổ biến, nhất là hội mùa.

- Có tập quán nhuộm răng đen, nhai trầu, xăm mình; cả nam lẫn nữ đều thích đeo đồ trang sức.

20 tháng 4

Cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc sinh sống chủ yếu bằng nghề nông, với nền kinh tế lúa nước phát triển. Họ sử dụng các công cụ sản xuất bằng đồng thau như lưỡi cày, lưỡi hái, cuốc, dao... để cày cấy, thu hoạch lúa nước. Ngoài ra, họ còn trồng các loại cây khác như khoai, sắn, chuối... và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nông nghiệp:
+ Lúa nước là cây lương thực chính của cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc.
+ Họ sử dụng hệ thống thủy lợi để dẫn nước tưới tiêu cho cây lúa, giúp tăng năng suất mùa màng.
+ Ngoài ra, họ còn trồng các loại cây khác như khoai, sắn, chuối... để bổ sung thêm thức ăn.
- Chăn nuôi:
+ Cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc chăn nuôi gia súc, gia cầm như trâu, bò, lợn, gà, vịt...
+ Việc chăn nuôi cung cấp cho họ nguồn thực phẩm dồi dào như thịt, cá, trứng, sữa...
- Nghề thủ công:
+ Cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc có nhiều nghề thủ công phát triển như: dệt vải, đan lát, gốm sứ, kim loại...
+ Họ tự sản xuất các dụng cụ lao động, đồ dùng sinh hoạt và trang phục cho bản thân.
+ Một số sản phẩm thủ công còn được dùng để trao đổi, buôn bán với các vùng lân cận.
- Thương nghiệp:
+ Việc trao đổi, buôn bán diễn ra khá phổ biến trong cộng đồng cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc.
+ Họ trao đổi các sản phẩm nông nghiệp, thủ công nghiệp với nhau và với các vùng lân cận.
+ Việc buôn bán giúp họ có thêm nguồn thu nhập và giao lưu văn hóa với các cộng đồng khác.
- Đời sống vật chất nhìn chung:
+ Đời sống vật chất của cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc tuy còn nhiều khó khăn nhưng đã có những bước phát triển nhất định.
+ Họ đã biết sử dụng các công cụ sản xuất bằng đồng thau để nâng cao năng suất lao động.
+ Nghề thủ công phát triển giúp họ tự cung tự cấp được các nhu cầu thiết yếu trong đời sống.
+ Việc trao đổi, buôn bán giúp họ có thêm nguồn thu nhập và giao lưu văn hóa với các cộng đồng khác.

19 tháng 4

trưng trắc nhé

20 tháng 4

Bà Trưng Trắc.

19 tháng 4

Để xây dựng 1 chính quyền tự chủ, Khúc Hạo đã xây dựng đường lối tự chủ cốt cao cho dân chúng được yên vui, ông làm những việc lớn như: chia lại khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến tận xã, định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc, lập lại sổ hộ khẩu.

- Những việc làm của Khúc Hạo nhằm xóa bỏ chế độ thống trị tàn bạo của nhà Đường, xây dựng cuộc sống hoàn toàn tự chủ.

-Cuộc sống của người Việt do người Việt tự cai quản, tự quyết định tương lai của mình.

-Những việc làm đó chứng tỏ nền đô hộ của thế lực phong kiến Trung Quốc đối với nước ta đã chấm dứt. Nhân dân ta đã được quyền tự chủ. Đó là bước đầu của giai đoạn chuyển sang thời kì độc lập hoàn toàn.

(Xl nha, mk k vẽ đc sơ đồ).

Câu 3.Kiến trúc, điêu khắc ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của các tôn giáo nào? A. Ấn độ giáo, Phật giáo.                             B. Nho giáo. C. Đạo giáo.                                                 D. Thiên chúa giáo. Câu 4. Các vương quốc phong kiến ở khu vực Đông Nam Á được hình thành vào khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII.         B. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. C. Từ thế kỉ X...
Đọc tiếp

Câu 3.Kiến trúc, điêu khắc ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của các tôn giáo nào?

A. Ấn độ giáo, Phật giáo.                             B. Nho giáo.

C. Đạo giáo.                                                 D. Thiên chúa giáo.

Câu 4. Các vương quốc phong kiến ở khu vực Đông Nam Á được hình thành vào khoảng thời gian nào?

A. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII.         B. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.

C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.                    D. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII.

Câu 5. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là:

A. Phú Xuân ( Huế ).                                  B. Phong Châu (Phú Thọ).

C. Cẩm Khê (Hà Nội).                                 D. Cổ Loa (Hà Nội).

Câu 6.  Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ năm nào?

    A.  Năm 39.           B.  Năm 41.             C. Năm 40.          D. Năm 42.

Câu 7. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?

    A. Hoằng Hóa.         B. Thiệu Hóa.     C. Thọ Xuân.        D. Núi Nưa (Triệu Sơn)

Câu 8. Ngô quyền giành thắng lợi trên sông Bạch Đằng vào năm nào?

A. Năm 938.          B. Năm 942.            C. Năm 936.                       D. Năm 940.

Câu 9. Thông tin nào dười đây không đúng về Khúc Thừa Dụ?

A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang, Hải Dương.

B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã nói đậy đánh chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính quyền đô hộ.

C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.

D. Có con trai là Khúc Hạo người đã tiến hành cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử.

Câu 10. Nội dung nào đưới đây không thể hiện đúng về cuộc cải cách của Khúc Hạo?

A. Định lại mức thuế cho công bằng.

B. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ của nhà Đường.

C. Tha bỏ lực dịch cho dân bớt khổ.

D. Lập số hộ khẩu, khai rõ quê quán đế quản lí cho thống nhất.

Câu 11 Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?

A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.  B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá.           D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Câu 12. Khúc Hạo đã đề ra chủ trương gì trong công cuộc cải cách đất nước?

A.Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui.

B.Chính sự cốt chuộng hòa bình, giản dị, nhân dân đều được ấm no.

C. Chính sự cốt chuộng giản dị, nhân ái, nhân dân đều được ấm no.

D.Chính sự cốt chuộng trung thực, giản dị, nhân dân đều được yên ấm.

Câu 13. Thông tin nào đưới đây không chính xác về sông Bạch Đằng?

A. Chảy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thuỷ Nguyên (Hải Phòng).

B. Đây là con đường thuỷ tốt nhất để đi vào nước ta.

C. Lòng sông hẹp và nông, mực nước vùng cửa sông lúc thuỷ triều cao nhất và thấp nhất không chênh lệch nhiều.

D. Địa hình xung quanh có nhiều cồn gò, bãi, đầm lầy,... giúp bố trí lực lượng quân thuỷ, bộ cùng chiến đấu chặn giặc thuận lợi.

6
4
456
CTVHS
18 tháng 4

3.A

4.B

5.B

6.C

7.D

8.A

9.C

10.B

11.C

12.A

13.C

18 tháng 4

Câu 3: A.

Câu 4: B.

Câu 5: B.

Câu 6: C.

Câu 7: D.

Câu 8: A.

Câu 9: C.

Câu 10: B.

Câu 11: B.

Câu 12: A.

Câu 13: C.

Nếu mk có sai ý j thì nhắc giúp mk vs, c.ơn

vì người dân có tinh thần nồng nàn yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.

 

16 tháng 4

Nhân dân ta giữ gìn được những nét truyền thống văn hóa dân tộc nhờ:
1. Tinh thần yêu nước: Truyền thống yêu nước và lòng tự hào, tự tôn dân tộc đã trở thành động lực vĩ đại giúp nhân dân Việt Nam đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc.
2. Sự đoàn kết: Việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc thể hiện tính đoàn kết cộng đồng.
3. Sự sáng tạo và cải tiến: Nhân dân là chủ thể sáng tạo, gìn giữ, trao truyền và phát huy nền văn hóa dân tộc. Trong quá trình hội nhập, nhân dân ta đã sáng tạo ra giá trị mới, trực tiếp bổ sung, làm giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
4. Sự học hỏi và tiếp thu: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã học hỏi, tìm kiếm những gì tốt đẹp nhất của các nền văn hóa trên thế giới, để từ đó tiếp thu có chọn lọc, làm phong phú thêm cho giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc.
5. Sự trân trọng và khai thác: Trách nhiệm của mỗi người Việt Nam là phải trân trọng, khai thác, giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc.

11 tháng 4

Rất tiếc, nhưng tôi, không thể vẽ hình trực tiếp. Tuy nhiên, tôi có thể mô tả cho bạn cách vẽ hình sơ đồ tóm tắt cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan:

Bạn có thể bắt đầu bằng việc vẽ một hình chữ nhật lớn, đại diện cho trang giấy hoặc bảng. Sau đó, bạn có thể sử dụng các hình tròn hoặc hình vuông nhỏ hơn để biểu diễn các yếu tố khác nhau của cuộc khởi nghĩa.

1. Trong hình chữ nhật lớn, bạn có thể viết "Cuộc Khởi Nghĩa Mai Thúc Loan" ở phía trên.
2. Sử dụng các hình tròn nhỏ để biểu diễn nguyên nhân, thời gian, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. 
3. Kết nối các hình tròn này với nhau bằng các đường thẳng hoặc mũi tên để thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố.
4. Bạn cũng có thể sử dụng màu sắc để làm nổi bật các phần quan trọng hoặc để phân biệt giữa các yếu tố khác nhau.

Mong rằng mô tả này sẽ giúp bạn hiểu cách vẽ sơ đồ tóm tắt cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan!

Dạ, Mai Thúc Loan là một nhà lãnh đạo dân tộc ở Việt Nam trong thế kỷ X, ông đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại sự thống trị của triều đại Trần vào thời kỳ cuối của đế chế nhà Trần. Dưới đây là một sơ đồ tóm tắt về cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan:

1. Nguyên nhân:
   - Sự bất mãn của dân chúng đối với thế lực của triều đại Trần, đặc biệt là trong việc thu thuế nặng nề và sự bạo lực của quan lại.
   - Sự nổi lên của những nhóm lãnh đạo dân tộc như Mai Thúc Loan, mong muốn giành lại tự do và tự chủ cho dân tộc.

2. Thời gian:
   - Cuộc khởi nghĩa bùng nổ vào cuối thế kỷ XIII và đầu thế kỷ XIV, chính xác là từ khoảng năm 1399 đến năm 1407.

3. Diễn biến:
   - Mai Thúc Loan và các tay săn tin tuyển chọn và huấn luyện quân lính.
   - Tổ chức các cuộc tấn công vào các cứ điểm chiến lược của quân đội Triều đại Trần.
   - Tạo ra sự nổi loạn và khủng bố trong hàng ngũ quân đội và quan lại của Triều đại Trần.

4. Kết quả:
   - Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan không thành công và cuối cùng bị đàn áp bởi quân đội của triều đại Trần.
   - Mai Thúc Loan bị bắt và xử tử, kết thúc cuộc khởi nghĩa của mình.

5. Ý nghĩa:
   - Mặc dù không thành công, cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan đã làm tăng sự chống đối và nổi loạn trong quần chúng, là một phản ứng rõ ràng chống lại sự thống trị của triều đại Trần.
   - Cuộc khởi nghĩa này đã đánh dấu một phần của sự phản kháng dân tộc Việt Nam chống lại sự thống trị ngoại bang.

10 tháng 4

 

Thế kỉ IX thủ đô của Champa là Indrapura

10 tháng 4

Indrapura