K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2021

Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nàoNguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nàoNguyên tố Silic, nguyên tử khối 30 đvC.

------

Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là : X = 2.14 = 28 (đvC)

Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic.

Kí hiệu hóa học là Si.

HT

PTHH : \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

a)Số mol của \(Al_2O_3\)là :

\(n_{Al_2O_3}=\frac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\frac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PTHH ,ta có : \(n_{HCl}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)

b)Theo PTHH ,ta có : \(n_{HCl}=n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\frac{mAl_2O_3}{m_{AlCl_3}}=\frac{10,2}{13,35}\approx76,4\%\)

17 tháng 7 2021

Ta có \(n_{Al_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{10,2}{102}=0,1\)(mol) (1)

Phương trinh hóa học phản ứng 

Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O

    1        : 6             : 2         : 3                      (2)

Từ (1) và (2) => nHCl = 0,6 mol

=> mHCl  = \(n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)

Ta có \(\frac{m_{HCl}}{m_{dd}}=20\%\)

<=> \(\frac{21,9}{m_{dd}}=\frac{1}{5}\)

<=> \(m_{dd}=109,5\left(g\right)\)

=> Khối lượng dung dịch HCl 20% là 109,5 g

b) \(n_{AlCl_3}=0,2\)(mol)

=> \(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7g\)

 mdung dịch sau phản ứng  = 109,5 + 10,2  = 119,7 g 

=> \(C\%=\frac{26,7}{119,7}.100\%=22,3\%\)

1 , SO2+O2to,xt−−→2SO3

SO3+H2O→H2SO4

Na2O+H2SO4

→Na2SO4+H2ONa2SO4+BaCl2→BaSO4+2NaCl

17 tháng 7 2021

Phân tử khối của CuSO4 :

 64+32+16.4=160(đvC)

           Đ/S:.....

#H

17 tháng 7 2021

Phân tử khối của đồng (II) sunfat là

\(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\)(g/mol) 

26 tháng 1 2022

Khối lượng của một phân tử = khối lượng Cacbon

Ví dụ: PTK của \(CaCO_3=Ca+C+3.O=40+12+3.16=100đvC\)

Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất...
Đọc tiếp

Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. --------   ( tự luận nha)

1
26 tháng 1 2022

nuyen4011

Trả lời :

2. C                    4. C

3. B                    5. A

~HT~

17 tháng 7 2021

Trả lời :

Câu 2. Trong hợp chất Fe2O3, sắt có hóa trị bằng bao nhiêu? A. I B. II C. III D. VI.                                                                                      Câu 3. Công thức hóa học nào sau đây viết sai? A. CaO. B. BaNO3.  C. KOH.  D. Na2O.                                                                      Câu 4. Trong hợp chất N2O5, Nitơ có hóa trị bằng bao nhiêu? A. II B. IV C. V D. III.                                                                              Câu 5. Công thức hoá học phù hợp với hóa trị I của Nitơ là A. N2O. B. N2O5. C. NO. D. NO2.

~HT~

23 tháng 7 2021

1) S + O2 => SO2 (có to nhé)

SO2 + H2O => H2SO3

H2SO3 + 2KOH => K2SO3 + 2H2O

K2SO3 + H2SO4 => H2O + SO2 + K2SO4

2)

a) Ta có n ct = C M . V dd = 3,5 . 0,2 = 0,7 (mol)

b) Ta có: CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl => 2 FeCl3 + 3H2O

Gọi số mol CuO là a (mol), số mol Fe2O3 là b (mol), a,b > 0

=> Số mol HCl là 2a + 6b = 2 (a+3b) = 0,7

<=> a +3b = 0,35 (1)

Ta có: m CuO + m Fe2O3 = 20

=> n CuO . M CuO + n Fe2O3 . m Fe2O3 = 20

<=> 80a + 160b = 20

<=> 80 (a + 2b) = 20

<=> a + 2b = 0,25 (2)

Ta lấy (1) - (2)

<=> a + 3b - a - 2b = 0,35 - 0,25

<=> b = 0,1 (mol)

=> Thay vào (2) => a + 2 . 0,1 = 0,25

<=> a + 0,2 = 0,25

<=> a = 0,05 (mol)

Vì CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl => 2 FeCl3 + 3H2O

=> n CuCl2 = n CuO = 0,05 (mol)

n FeCl3 = 2 n Fe2O3 = 2. 0,1 = 0,2 (mol)

=> m CuCl2 = n CuCl2 . M CuCl2 = 0,05 . 135 = 6,75 (g)

m FeCl3 = n FeCl3 . M FeCl3 = 0,2 . 162,5 = 32,5 (g)

=> m muối = m CuCl2 + m FeCl3 = 6,75 + 32,5 = 39,25 (g)

Vậy, phản ứng tạo ra 39,25 g muối.

27 tháng 1 2022

1)

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)

\(H_2SO_3+2K\rightarrow K_2SO_3+H_2\)

\(K_2SO_3\rightarrow K_2O+SO_2\)

2)

a. \(200ml=0,2l\)

\(n_{HCl}=3,5.0,2=0,7mol\)

Đặt \(\hept{\begin{cases}x=n_{CuO}\\y=n_{Fe_2O_3}\end{cases}}\)

\(80x+160y=20\left(1\right)\)

PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\)

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

Theo phương trình \(\rightarrow n_{HCl}=2a+6b=0,7\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) => y = 0,1mol và x = 0,05mol

\(\rightarrow\%m_{CuO}=\frac{0,05.80}{0,05.80+0,1.160}.100\%=20\%\)

\(\rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=100\%-20\%=80\%\)

b. Theo phương trình \(\rightarrow n_{CuCl_2}=0,05mol\)

                                        \(n_{FeCl_3}=2.0,1=0,2mol\)

\(\rightarrow m_{CuCl_2}=0,05.135=6,75g\)

     \(m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5g\)

\(\rightarrow m_{\text{muối}}=6,75+32,5=39,25g\)

Pt : M + O2 -> M2O(với n là hóa trị của kim loại M )

Ta có : mO2= mOxit - mkl=4- 2,4=1,6 (g)

=> NO2=0,1 mol

Từ pt =>NM=NO2=0,1 mol

=>M=m/N=2,4/0,1=24 -> M là Mg