What colour it is pencil
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CHÚNG TÔI THỰC SỰ MUỐN BIẾT BẠN VÌ TÊN CỦA BẠN LÀ GÌ CHÚNG TÔI CÓ THỂ BIẾT CHÚNG TÔI CÓ THỂ CÓ RẤT NHIỀU NIỀM VUI VỚI NHAU
t i c k cho mik với
HT
CHÚNG TÔI THỰC SỰ MUỐN BIẾT BẠN VÌ TÊN CỦA BẠN LÀ GÌ CHÚNG TÔI CÓ THỂ BIẾT CHÚNG TÔI CÓ THỂ CÓ RẤT NHIỀU NIỀM VUI VỚI NHAU
Chúc bn hok tốt ặ :D
Cấu trúc a lot of và lots of cơ bản là giống nhau. Chúng đều mang ý nghĩa là “nhiều”.
Cả 2 cấu trúc này đều có thể sử dụng với danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong khẳng định, phủ định hoặc câu nghi vấn (câu hỏi).
Ví dụ:
- We’ve got lots of homework to do. We are up to my ear. (Chúng tôi có rất nhiều bài tập về nhà. Chúng tôi bận tối mắt tối mũi)
- That’s a lot of money. This is the highest salary I have ever received. (Thật là nhiều tiền. Đây là tháng lương cao nhất từ trước tới giờ mà tôi nhận được)
- There weren’t a lot of choices. We are forced to quit the job. (Chúng tôi chẳng có nhiều lựa chọn. chúng tôi bị buộc phải thôi việc).
- Can you hurry up? I don’t have a lot of time. It’s 7 o’clock right now. (Cậu có thể nhanh lên được không? Tôi không có nhiều thời gian đâu. 7 giờ rồi đó).
- Are there a lot of good players at your football club? (Có phải câu lạc bộ của bạn có rất nhiều những tay chơi giỏi không?)
- Have you eaten lots of candies? You would be tooth decay. (Có phải con vừa ăn rất nhiều kẹo đúng không? Con sẽ bị sâu răng đó).
Trong trường hợp cấu trúc a lot of và lots of đi kèm với danh từ / đại từ để làm chủ ngữ, động từ sẽ được chia theo danh từ / đại từ đi kèm đó.
Ví dụ:
- A lot of people have to stay in home since social distancing. (Rất nhièu người phải ở nhà vì dãn cách xã hội).
Chúng ta đều sử dụng a lot of và lots of trong những trường hợp đời thường. Tuy nhiên thì lots of thường mang tính chất thân mật hơn so với a lot of.
Các cấu trúc của a lot of và lots of:
A lot of / lots of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
Ví dụ:
- A lot of cakes are divided for poor children. (Rất nhiều quả táo được đem chia cho các trẻ em nghèo)
- Lots of my colleagues want to travel to Ha Long Bay this summer vacation. (Rất nhiều đồng nghiệp của tôi muốn đi du lịch Hạ Long vào kỳ nghỉ hè đợt này)
A lot of / lots of + N (số ít) + V (số ít)
Ví dụ:
- A lot of time is needed to speak English fluently. (Cần rất nhiều thời gian để có thể nói tiếng anh một cách trôi chảy)
- Lots of effort and people is needed to organize an event for 1000 paripants successfully. (Cần rất nhiều sự nỗ lực và nhân viên để tổ chức 1 sự kiện có quy mô 1000 người một cách thành công)
A lot of / lots of + đại từ + V (chia theo đại từ)
Ví dụ:
- A lot of children me don’t eating fish because it’s so tanky. (Rất nhiều đứa trẻ khác giống tôi đều không thích ăn cá vì cá rất tanh)
- Lots of us think it’s sunny tomorrow and it’s an ideal day to go camping. (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ ngày mai trời sẽ có nắng, nó sẽ là một ngày lý tưởng để đi cắm trại)
- Hôm qua mik mới học cô bắt chép vào vở mỏi cả tay
Nó là bút chì màu gì
.It's pencil colour is red.