Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Save the Elephants (STE) is a non-profit organisation. It was set up in 1993 by lain Douglas-Hamilton, and today it is one of the world's largest organisations to save elephants worldwide. It aims to make sure elephants do not die out and protect the habitats in which elephants are found.
Much of the work of STE focuses on stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia, working together with scientists and experts to conduct research into behaviours of elephants, and raising people's awareness through films, televisions and new media sources. So far, it has conducted 335 projects in 40 countries and helped to protect thousands of elephants worldwide.
Vietnam has achieved numerous benefits since becoming a member of international organizations. (Việt Nam đã đạt được nhiều lợi ích kể từ khi trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế.)
Firstly, joining these organizations has helped Vietnam enhance its global reputation and diplomatic standing. (Thứ nhất, việc tham gia các tổ chức này đã giúp Việt Nam nâng cao uy tín và vị thế ngoại giao trên toàn cầu.) As a member, Vietnam has been able to participate in important global discussions and decisions, enabling it to have a stronger voice on various international issues. (Với tư cách là thành viên, Việt Nam có thể tham gia vào các cuộc thảo luận và quyết định quan trọng trên toàn cầu, giúp Việt Nam có tiếng nói mạnh mẽ hơn trong nhiều vấn đề quốc tế.)
Secondly, being a member of international organizations has opened up new opportunities for trade and investment.(Thứ hai, việc là thành viên của các tổ chức quốc tế đã mở ra những cơ hội mới về thương mại và đầu tư.) Vietnam has gained access to a wider market and has been able to attract more foreign direct investment, leading to economic growth and development. (Việt Nam đã tiếp cận được một thị trường rộng lớn hơn và có khả năng thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hơn, dẫn đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.) These organizations provide a platform for Vietnam to build stronger economic relations with other countries and promote its exports, contributing to job creation and overall prosperity.(Các tổ chức này cung cấp nền tảng để Việt Nam xây dựng mối quan hệ kinh tế mạnh mẽ hơn với các nước khác và thúc đẩy xuất khẩu, góp phần tạo việc làm và thịnh vượng chung.)
Furthermore, participating in international organizations has enabled Vietnam to strengthen its legal framework and adopt international standards and best practices.(Hơn nữa, việc tham gia vào các tổ chức quốc tế đã giúp Việt Nam củng cố khuôn khổ pháp lý và áp dụng các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế tốt nhất.) This has been crucial in areas such as human rights, environmental protection, and governance. (Điều này rất quan trọng trong các lĩnh vực như nhân quyền, bảo vệ môi trường và quản trị.) By aligning its policies and regulations with global standards, Vietnam can ensure a more transparent and sustainable development.(Bằng cách điều chỉnh các chính sách và quy định của mình cho phù hợp với tiêu chuẩn toàn cầu, Việt Nam có thể đảm bảo sự phát triển minh bạch và bền vững hơn.)
In addition, membership in international organizations has allowed Vietnam to access financial and technical assistance, especially in areas such as education, healthcare, and infrastructure development. (Ngoài ra, việc trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế đã cho phép Việt Nam tiếp cận hỗ trợ tài chính và kỹ thuật, đặc biệt trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế và phát triển cơ sở hạ tầng.)These organizations provide funding, expertise, and support for different projects, helping Vietnam enhance its capacity and improve the quality of public services. (Các tổ chức này cung cấp kinh phí, chuyên môn và hỗ trợ cho nhiều dự án khác nhau, giúp Việt Nam nâng cao năng lực và nâng cao chất lượng dịch vụ công.) This, in turn, benefits the people of Vietnam and contributes to their overall well-being. (Ngược lại, điều này mang lại lợi ích cho người dân Việt Nam và góp phần vào phúc lợi chung của họ.)
Overall, Vietnam has reaped numerous benefits from being a member of international organizations. (Nhìn chung, Việt Nam đã thu được nhiều lợi ích khi là thành viên của các tổ chức quốc tế). It has gained recognition, expanded its markets, improved its legal framework, and received important assistance. (Nó đã được công nhận, mở rộng thị trường, cải thiện khuôn khổ pháp lý và nhận được sự hỗ trợ quan trọng.) These benefits have helped Vietnam to progress economically, politically, and socially, placing it on a path toward a brighter and more prosperous future. (Những lợi ích này đã giúp Việt Nam phát triển về kinh tế, chính trị và xã hội, đưa đất nước vào con đường hướng tới một tương lai tươi sáng và thịnh vượng hơn.)
dịch lun đó
The man that phoned me spoke English.
The woman who wrote this letter is left-handed.
The train that you want leaves at 10:00.
I'm working for a man whom I have known for twenty years.
They played a lot of music. - This sentence is incomplete. Could you please provide the complete sentence or context?
My company has just bought a machine that makes paper.
The book that you wanted is on the table.
The campsite that we found was very dirty.
I want to speak to the person who wrote this letter.
The flowers that you gave me are beautiful.
Vietnam, which is in Southeast Asia, exports rice, coffee, and rubber.
They are the children who won the match yesterday.
They live in the house that they bought last year.
The girl whom you met yesterday is a famous pop singer.
It's going to rain in Canberra, which is the capital city of Australia.
The man whom you met on Main Street yesterday is your new teacher.
That's the house where Shakespeare was born.
Dear Sir/Madam,
I am very glad to hear that the library is taking measures to improve its services and facilities. Therefore, I am writing this letter to offer my proposals.
As we know, libraries are essential for students and researchers. They also play a useful social role in education and entertainment for the general reader.
In my opinion, libraries should make the best of their latest publications => chỗ này mình chưa hiểu ý bạn lắm, có phải là 'thư viện nên đảm bảo có đủ những ấn phẩm mới nhất' không á :D, as well as ensure they have a full set of classical and reference works.
What is probably important in this age is access to the Internet on computers. That way, the library can expand its services for readers on a worldwide basis.
Furthermore, computers are used in major libraries to streamline cataloguing and administrative tasks.
All reliable evidence lend support view along with social development libraries take necessary measures keep up times (chỗ này mình cũng không hiểu :D)
I would be grateful if you could take my proposals into consideration.Yours sincerely
Nhận xét chung nha: Bạn có ý nhưng mà còn thiếu logic và kết nối giữa các ý, recommend bổ sung thêm từ nối (furthermore, besides...) + mấy phần bạn sử dụng V(2,ed) mình chưa hiểu lắm là sao lại dùng ở quá khứ nhỉ. Theo mình thấy thì bạn đang offer proposals cho thư viện để nâng cấp dịch vụ và cơ sở vật chất, như vậy thì bạn có thể dùng ở thì hiện tại, hoặc thêm I think, should + V... Bạn có ý nhưng chưa triển khai ý ra. Ví dụ, ở ý này 'In my opinion, libraries should its make the best of their latest publications as well as make sure it has a full set of classical and reference works.' bạn có thể bổ sung thêm một câu về lợi ích của việc này là gì chẳng hạn.
There are numerous practical ways to make a positive impact on the lives of those in need. Volunteering time at local shelters or food banks allows direct assistance to those facing homelessness or hunger. Donating gently used clothing, household items, or non-perishable goods to community organizations also contributes to alleviating immediate needs. Offering one's skills, such as tutoring or mentoring, can empower individuals striving for a better future. Additionally, supporting charities through financial contributions enables them to extend their reach and aid to a broader population. Acts of kindness, such as paying for a stranger's meal or offering a helping hand, foster a sense of community and empathy. Ultimately, the collective effort of individuals engaging in these practical gestures can create a ripple effect of positive change for those experiencing hardship.
3 B
23 B
24 A
25 C
26 D
1 which
2 which
3 whose
4 who
5 which
6 who