K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2019

1) bộ ba tương ứng UGX

2)cho ra tối đa 2 loại

3)số NST trong tế bào khi kết thúc giảm phân 2 là n

4)số NST trong tế bào khi kết thúc giảm phân 1 là n kép

5)trao đổi chéo chỉ xảy ra ở giảm phân 1 chứ ko có ở nguyên phân

21 tháng 11 2019

Sorry vì em không thể trả lời cậu hỏi này vì em mới lớp 7

21 tháng 11 2019

a/xét mạch 1 có ;
A1= 510 => T2 = 510
G1 = 900 => X2 =900
xét mạch 2
A2 =670 => T1 = 670
G2 = 720 => X1 = 720
số nu mỗi loại của phân tử ADN là
A =A1 + A2 = 510 +670 =1180 nu
=> T = 1180 nu
G=G1 + G2 = 900 + 720 =1260 nu
=> X = 1260 nu
b/tổng số nu của cả ADN là
N = 2A + 2G = 2*1180 + 2*1260
......................=4880 nu

1) Một tb chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A nằm trên một cặp NTS tương đồng. Gen trội A nằm trên NTS thứ nhất có 1200 A, gen lặn a nằm trên NST thứ hai có 1350 A a) Tính số nu mỗi loại trên mỗi gen b) Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nu trong mỗi cặp giao tử là bao nhiêu. 2) Gen A dài 0,408 um, có số nu...
Đọc tiếp

1) Một tb chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A nằm trên một cặp NTS tương đồng. Gen trội A nằm trên NTS thứ nhất có 1200 A, gen lặn a nằm trên NST thứ hai có 1350 A

a) Tính số nu mỗi loại trên mỗi gen

b) Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nu trong mỗi cặp giao tử là bao nhiêu.

2) Gen A dài 0,408 um, có số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hidro.

a) Tính số lượng từng loại nu của gen A và gen a.

b) Cho cơ thể có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại nu trong các loại hợp tử được tạo thành (Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường).

0
21 tháng 11 2019

Quy ước:

Gọi A -> Cà chua quả đỏ (trội)

a -> Cà chua quả vàng (lặn)

Xác định kiểu gen:

Cà chua quả đỏ thuần chủng: AA

Cà chua quả vàng thuần chủng: aa

Sơ đồ lai:

P: Quả đỏ (AA) x Quả vàng (aa)

G: A a

F1: Aa

Kết quả:

TLKG: 100% Aa

TLKH: 100% Cà chua quả đỏ

F1xF1: Quả đỏ (Aa) x Quả đỏ (Aa)

GF1: A, a A, a

F2: AA, Aa, Aa, aa

Kết quả:

TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 75% Cà chua quả đỏ : 25% Cà chua quả vàng

b) Xác định kiểu gen:

Cà chua ở F1: Aa

F2 quả đỏ có hai kiểu gen: AA và Aa.

Vậy ta có hai sơ đồ lai:

TH1: P: Quả đỏ (Aa) x Quả đỏ (AA)

G: A, a A

F1: AA, Aa

- TLKG: 1AA: 1Aa

- TLKH: 100% Cà chua quả đỏ

TH2: P: Quả đỏ (Aa) x Quả đỏ (Aa)

G: A, a A, a

F2: AA, Aa, Aa, aa

- TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa

- TLKH: 75% Cà chua quả đỏ : 25% Cà chua quả vàng

21 tháng 11 2019

a, theo bài quả đỏ trội hoàn toàn so vs quả vàng

⇒Qui ước:A-quả đỏ;a-quả vàng

SĐL1:P:AAxaa

G:Axa

F1:Aa

SĐL2:P:AaxAa

G:\(\frac{1}{2}\)A;\(\frac{1}{2}\)a\(\times\)\(\frac{1}{2}\)A;\(\frac{1}{2}\)a

F2:\(\frac{1}{4}\)AA;\(\frac{2}{4}\)Aa;\(\frac{1}{4}\)aa

b, F1\(\times\)F2

P:Aa\(\times\)(1/4AA;2/4Aa;1/4aa)

⇒Aa\(\times\)1/4AA→1/8AA;1/8Aa

Aa\(\times\)2/4Aa→1/8AA;2/8Aa;1/8aa