có 4 Lọ Không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau HCl H2SO4 KCl NaNO3. hãy nhận biết dd đựng trong mỗi lọ bằng pp hóa học. viể các pt hóa học
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{hhk}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ x + y = 0,3 (1)
Có: \(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____x__________________2x (mol)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
__y__________________y (mol)
⇒ 2x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % thể tích cũng là % số mol.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
H2CO3
- Cấu tạo bởi 3 NTHH: C, H, O
- Thành phần: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O
- \(PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3.NTK_O=40+12+3.16=100\left(đ.v.C\right)\)
\(a.n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,4}{58}=0,3\left(mol\right)\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\\b. n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,3.85=25,5\left(g\right)\\c.CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M \)
Câu 5:
a, Theo đề, ta có CTHH của muối clorua là \(MCl_3\)
\(n_M=\dfrac{10,8}{M};n_{MCl_3}=\dfrac{53,4}{M+35,5\cdot3}\)
\(PTHH:M+3Cl\rightarrow MCl_3\)
Theo PT: \(n_M=n_{MCl_3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{10,8}{M}=\dfrac{53,4}{M+106,5}\\ \Rightarrow53,4M=10,8M+1150,2\\ \Rightarrow42,6M=1150,2\\ \Rightarrow M=27\)
Vậy M là nhôm (Al)
a) Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, KOH
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4
Cho dung dịch H2SO4 đã nhận vào 2 mẫu thử làm quỳ hóa xanh. Mẫu nào :
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: KOH
Cho dung dịch Ba(OH)2 đã nhận ở trên vào 2 mẫu không làm quỳ đổi màu. Mẫu nào :
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
+ Không hiện tượng: NaCl
b) Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợp Fe2O3, CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn.
\(Fe_2O_3+3CO-^{t^o}\rightarrow2Fe+3CO_2\\ CuO+CO-^{t^o}\rightarrow Cu+CO_2\)
Cho dung dịch HCl vào hỗn hợp chất rắn đó, thu được 1 dung dịch mới, còn lại 1 phần chất rắn không tan.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Lọc lấy phần chất rắn không tan, đem đi tác dụng với O2. Chất rắn thu được sau phản ứng là CuO
\(2Cu+O_2-^{t^o}\rightarrow2CuO\)
Đem dung dịch khi cho HCl tác dụng với hỗn hợp ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa. Đem kết tủa nung trong không khí thu được Fe2O3
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\4 Fe\left(OH\right)_2+O_2-^{t^o}\rightarrow4Fe_2O_3+4H_2O\)
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Hóa đỏ: HCl, H2SO4
+ Không hiện tượng: KCl, NaNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa: H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Không hiện tượng: HCl
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu làm quỳ không đổi màu
+ Kết tủa: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
-Cho quỳ tìm lần lượt vào các mẫu thử.
+ Mẫu thử nào hoá đỏ : HCl, H2SO4.
+ Mẫu thử nào ko làm đổi màu quỳ tím: KCl, NaNO3.
-Cho BaCl2 vào H2SO4 cho ra kết tủa trắng.
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Vậy KCl là chất còn lại.