Nguyên tố Y thuộc nhóm VIA, oxit cao nhất của Y là A, hợp chất khí của Y với hiđro là B. Tỉ khối của B so với A là 0,425. Tìm Y, A, B.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì nguyên tố X hợp với hiđro cho hợp chất XH 4 nên nguyên tố đó thuộc nhóm IVA. Oxit cao nhất của nó sẽ là XO 2
Theo đề bài ta có : m O / m XO 2 = 53,3/100
Nguyên tử khối của oxi là 16. Gọi X là nguyên tử khối của X, ta sẽ có :
Từ đó ta có : 53,3.(x+32) = 100.32
x + 32 = 100 x 32/53,3 = 60
Nguyên tử khối của X : x = 60 - 32 = 28.
X thuộc nhóm IVA, có số khối là 28. Vậy nguyên tố đó là silic (Si)
Kí hiệu CO 2 và SO 2 là YO 2 => Σn YO 2 cần dùng = 0,25 mol
Chất tan sinh ra khi dung dịch NaOH hấp thụ tối đa YO 2 sẽ là NaHYO 3
YO 2 + NaOH → NaHYO 3
a = 0,25/0,5 = 0,5 (mol/l)
Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c), e), f) là những phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
A đúng.
Vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng
1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.
Tiến hành TN: Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd H2SO4 loãng.
Cho tiếp 1 viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng
Hiện tượng: Có bọt khí nổi lên
Giải thích: Vì Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên có thể đẩy được H ra khỏi dung dịch axit của nó → có khí H2 thoát ra.
Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Vai trò: Trong phản ứng trên Zn là chất khử, H+(H2SO4) là chất oxi hóa..
2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.
Tiến hành TN: Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd CuSO4 loãng.
Cho vào ống nghiệm 1 đinh sắt đã làm sạch bề mặt.
Để yên 10p, quan sát hiện tượng
Hiện tượng: Đinh sắt có 1 lớp màu đỏ bám vào, màu xanh của CuSO4 bị mất đi
Giải thích: Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học nên có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối → lớp Cu màu đỏ bám vào đinh sắt.
Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Vai trò: Fe là chất khử, Cu2+ (CuSO4 ) là chất oxi hóa
3. Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit
Tiến hành TN: Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd FeSO4, thêm vào ống 1ml dd H2SO4 loãng.
Nhỏ từng giọt KMnO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ mỗi lần nhỏ KMnO4.
Quan sát hiện tượng
Hiện tượng: Màu thuốc tím nhạt dần → hết màu
Giải thích: Vì trong môi trường axit FeSO4 là chất khử, xảy ra sự oxi hóa Fe2+ → Fe3+; Mn từ Mn7+ → Mn2+
Phương trình phản ứng: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Vai trò: Fe2+ (FeSO4) là chất khử, Mn+7 (KMnO4) là chất oxi hóa.
A: YO 3 , B: YH 2
A: SO 3 , B: H 2 S