Ngu hóa SOS m.n ưii
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x x
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y y
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
x x
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
y y
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\) (X)
x 0,5x
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
y 0,5y
Vì chưa biết kt Al(OH)3 có bị hòa tan hết hay không nên ta chia 2 trường hợp.
TH: Al(OH)3 không bị hòa tan, rắn gồm \(Al_2O_3,Fe_2O_3\)
gọi x, y là số mol của Al và Fe.
Ta có hệ pt:
27x + 56y = 5,5
102.0,5x + 160.0,5y = 4
giải được hệ âm.
=> Ta loại trường hợp này.
TH 2: kt Al(OH)3 bị hòa tan hết.
Ta có thêm pt sau:
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
và không có pt (X)
=> rắn chỉ gồm \(Fe_2O_3\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=4:160=0,025\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe}=0,025.2=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56.100}{5,5}=50,91\%\)
=> \(\%m_{Al}=100-50,91=49,09\%\)
Áp dụng ĐLBTKL vào pứ trên có:
\(m_{H_2}=m_{Fe}+m_{HCl}-m_{FeCl_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
có cthh dạng chung của hc: \(X_2O_5\)
a). <=> \(M_A=2X+80=71.M_{H_2}=71.2=142g/mol\)
b). từ câu a suy ra: \(X=\dfrac{142-80}{2}=31g/mol\)
=> X là photpho, kí hiệu: P.
gọi hợp chất A là \(XO\) (chưa rõ chỉ số)
gọi \(X_aO_b\)
áp dụng quy tắc hóa trị ta có
\(V\cdot a=II\cdot b=>\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{V}=>\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=5\end{matrix}\right.\)
\(CTHH:X_2O_5\)
a)
vì \(PTK\left(X_2O_5\right)=71\cdot PTK\left(H_2\right)\left(dvC\right)\)
mà \(PTK\left(H_2\right)=2\cdot1=2\left(dvC\right)\)
thay số ta có
\(PTK\left(X_2O_5\right)=71\cdot2=142\left(dvC\right)\)
b)
\(=>PTK\left(X_2\right)=142-16\cdot5=62\left(dvC\right)\)
\(=>NTK\left(X\right)=62:2=31\left(dvC\right)\)
nguyên tố hóa học cần tìm là photpho
\(KHHH:P\)
A có số hiệu nguyên tử là 19 ⇒ Potassium (K)
B có số hiệu nguyên tử là 13 ⇒ Aluminum (Al)
C có số hiệu nguyên tử là 20 ⇒ Calcium (Ca)
D có số hiệu nguyên tử là 12 ⇒ Magnesium (Mg)
a) Tính kim loại giảm dần: K > Ca > Mg > Al
b) Tính kim loại tăng dần: Al < Mg < Ca < K
c) CT oxide cao nhất: K2O, CaO, MgO, Al2O3
CT hydroxide tương ứng: KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3
d) Theo chiều tính base tăng dần:
Al2O3 < MgO < CaO < K2O
Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < KOH
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,15 0,15
Cu không pứ với axit loãng.
\(\%m_{Al}=\dfrac{27.0,1.100}{9}=30\%\)
=> \(\%m_{Cu}=100-30=70\%\)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%.M}=\dfrac{300.19,6\%}{100\%.98}=0,6\left(mol\right)\)
a) PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
1 1 1 2
0,6 0,6 0,6 1,2
b) \(m_{BaSO_4}=n.M=0,6.233=139,8\left(g\right)\)
c) \(m_{ddBaCl_2}=\dfrac{m_{BaCl_2}.100\%}{C\%}=\dfrac{0,6.208.100\%}{25\%}=499,2\left(g\right)\)
d) \(C\%_{BaSO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{139.8}{300+124,8}.100\%=32,9\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a).
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1 0,1
Cu không pứ vs axit loãng.
b). \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100}{12}=46,67\%\)
=> \(\%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%\)
c).
dd X: FeSO4
\(n_{KOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(2KOH+FeSO_4\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
0,1 0,05 0,05
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,1}{1}\) => FeSO4 dư.
\(m_{kt}=m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05.90=4,5\left(g\right)\)
\(a.CaCl_2+2NaNO_3->2NaCl+Ca\left(NO_3\right)_2\)
\(b.FeCl_3+3KOH->Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3KCl\)
\(c.
Fe_2O_3+3CO
->
2Fe+3CO_2\)
\(d.
Mg\left(OH\right)_2+FeCl_2
->
Fe\left(OH\right)_2+MgCl_2\)
\(e.
2NaOH+H_2SO_4
->
Na_2SO_4+2H_2O\)
Câu 8:
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2
0,3 ← 0,45
→mAl = 8,1g → mAg = 9-8,1=0,9g
phần trăm khối lượngg Al và Ag:
%mAl= 90%
%mAg=10%
Câu 7: Sơn, mạ lên bề mặt kim loại