Cho hai nguyên tử x y biết tổng các hạt lần lượt là 52 và 58 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 16 , 18 .
a, Tìm số hạt mối loại . Xác định tên nguyên tử
b, vẽ sơ đồ minh họa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe+S-t^0->FeS\\ n_S=\dfrac{7,68}{32}=0,24mol\\ n_{FeS}=\dfrac{19,36}{88}=0,22mol< n_S\Rightarrow S:dư\\ m_{Fe}=a=56.0,22=12,32g\)
\(n_{khí}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25mol\\ a.m=0,25.44=11g\\ b.m=0,25.28=7g\\ c.m=0,25.16=4g\\ d.m=0,25.71=17,75g\)
BÀI 1
1
10 oxit:
`CO` (cacbon monooxit)
`CO_2` (cacbon dioxit)
`SO_2` (lưu huỳnh dioxit)
`Na_2O` (natri oxit)
`MgO` (magie oxit)
`CaO` (canxi oxit)
`Al_2O_3` (nhôm oxit)
`CuO` (đồng II oxit)
`BaO` (bari oxit)
`P_2O_5` (photpho bentoxit)
2
10 muối:
`Na_2CO_3` (natri cabonat)
`K_2CO_3` (kali cacbonat)
`MgCO_3` (magie cacbonat)
`NaHCO_3` (natri hidrocacbonat)
`KHCO_3` (kali hidrocacbonat)
`MgSO_3` (magie sunfit)
`BaCO_3` (bari cacbonat)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2\) (bari hidrocacbonat)
`CaCO_3` (canxi cacbonat)
`CaSO_3` (canxit sunfit)
3
8 axit:
`H_2SO_4` (axit sunfuric)
`HCl` (axit clohidric)
`HNO_3` (axit nitric)
`H_3PO_4` (axit photphoric)
`HCN` (axit hidrocyanic)
`HF` (axit hydrofluoric)
`HBr` (axit bromhydric)
`H_2CO_3` (axit cacbonic)
10 bazo:
`NaOH` (natri hidroxit)
`KOH` (kali hidroxit)
\(Ba\left(OH\right)_2\left(bari.hidroxit\right)\\ Ca\left(OH\right)_2\left(caxi.hidroxit\right)\\ Mg\left(OH\right)_2\left(magie.hidroxit\right)\\ Al\left(OH\right)_3\left(nhôm.hidroxit\right)\)
\(CuOH\left(đồng.I.hidroxit\right)\\ Cu\left(OH\right)_2\left(đồng.II.hidroxit\right)\)
\(Fe\left(OH\right)_2\left(sắt.II.hidroxit\right)\\ Fe\left(OH\right)_3\left(sắt.III.hidroxit\right)\)
Bài 2
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
a \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1---->0,2----->0,1----->0,1
Xét \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{2}\Rightarrow\) HCl dư
b \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c
Chất tan sau phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl.dư}=0,6-0,4=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl.dư}=0,2.3,65=7,3\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a
Số nguyên tử X có khối lượng bằng 14,2 gam là: \(1,2.10^{23}.2=2,4.10^{23}\) (nguyên tử)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{phân.tử.X}=\dfrac{14,2}{0,4}.2=71\left(g/mol\right)\)
b
\(M_{nguyên.tử.khối.X}=\dfrac{71}{2}=35,5\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Cl (Clo)
36B (CaO tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazo)
37D (\(SO_3\) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch axit)
38C (\(K_2O,Fe_2O_3\) tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước)
Ví dụ: \(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
39C (có thể loại bỏ tạp chất \(CO_2,SO_2\) bằng cách dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư - \(Ca\left(OH\right)_2\); 2 khí này sẽ bị giữ lại và tạo kết tủa)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ \)
40 (Đề: Cho 13 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí \(H_2\left(đktc\right)\). Kim loại M là:
Giải:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
0,2<--------------------0,2
\(M_M=\dfrac{13}{0,2}=65g/mol\)
=> M là Zn.
Vậy chọn 40C
41C (kim loại đồng có thể tác dụng với axit \(H_2SO_4\) đặc)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a
PTPỨ:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,1------>0,1------>0,1
b
\(m_{muối}=m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
\(V_{dd.H_2SO_4.pứ}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
`n_(H_2)=V/(22,4)=(3,36)/(22,4)=0,15(mol)`
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
tỉ lệ 2 ; 3 ; 1 ; 3
n(mol) 0,1<-------------------------------------0,15
`m_(Al)=n*M=0,1*27=2,7(g)`
`=>B`
`n_(S)=m/M=(3,2)/32=0,1(mol)`
`n_(O_2)=m/M=(6,4)/32=0,2(mol)`
\(PTHH:S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
tỉ lệ 1 : 1 ; 1
n(mol) 0,1---->0,1----->0,1
\(\dfrac{n_S}{1}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\right)\)
`=>S` hết, `O_2` dư, tính theo `S`
\(m_{SO_2}=n\cdot M=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
PTHH xảy ra: \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
Số mol S là \(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\), số mol khí oxi là \(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{6,4}{2.16}=0,2\left(mol\right)\), như vậy, lượng khí oxi sẽ bị dư ra sau phản ứng nên ta sẽ tính khối lượng \(SO_2\) dựa theo \(S\). Từ PTHH suy ra số mol \(SO_2\) tạo thành là 0,1 mol. Mà \(M_{SO_2}=M_S+2M_O=32+2.16=64\left(g/mol\right)\)
Vì vậy, khối lượng \(SO_2\) sau pứ là \(m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Gọi a, b, c, x, y, z là số p, n, e trong X, Y
\(2a+b=52\\ 2a-b=16\\ a=17=p_X=e_X\\ b=18=n_X\\ X:Argon\\ 2x+y=58\\ 2x-y=18\\ x=19=p_Y=e_Y\\ y=20=n_Y\\ Y:Potassium\text{/}Kali\)
Argon:
Potassium: