một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn 1 viên đạn 100g khi bắn viên đạn bay với vận tốc 300m/s câu hỏi: nếu viên đạn trên ghim vào 1 bao cát 8 kg đang nằm yên hỏi sau khi ghim cả bao cát và viên đạn bay với vận tốc bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt:
\(m=300g=0,3kg\)
\(h_1=60m\)
\(g=10m/s^2\)
\(h_2=20m\)
\(\Rightarrow\Delta h=h_1-h_2=60-20=40m\)
===========
\(W_đ=?J\)
Vận tốc của vật trong lúc rơi
\(v=\sqrt{2g\Delta h}=\sqrt{2.10.40}=20\sqrt{2}m/s\)
Động năng của vật tại độ cao 20m là:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.0,3.\left(20\sqrt{2}\right)^2=120J\)
vận tốc trong lúc rơi là v= căn 2 x h trên g mới đúng chứ ạ ?
Ta có: \(R=20cm=0,2m\)
Tốc độ góc:
\(v=\omega.R\Rightarrow\omega=\dfrac{v}{R}=\dfrac{5}{0,2}=25\left(rad/s\right)\)
Gia tốc hướng tâm:
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{R}=\dfrac{5^2}{0,2}=125m/s^2\)
Lực hướng tâm:
\(F_{ht}=\dfrac{mv^2}{R}=\dfrac{0,2.5^2}{0,2}=25\left(N\right)\)
Các tips ghi nhớ kiến thức mà mình hay áp dụng:
+ Ghi các kiến thức cần thiết vào giấy note, giấy ghi chú
+ Highlight hoặc gạch chân vào những kiến thức cần thiết
+ Hãy dành thời gian khoảng 15-30 phút để xem lại những kiến thức cần học
+ Lập một thời gian biểu rõ ràng, thời gian học các môn học
Ở trên là mấy tips chung chung còn mấy môn như Toán, Lý, Hóa thì:
+ Hãy lấy một cuốn sổ hoặc một quyển vở ghi lại những công thức (ví dụ Hóa thì ghi công thức tính số mol, Toán thì ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ v.v...) và nếu được thì mỗi môn 1 quyển để đỡ rối nhé
Còn mấy môn học lý thuyết thì:
+ Highlight, gạch chân dưới những ý chính
+ Đọc to và viết ra giấy để dễ nhớ kiến thức hơn (cái này mình hay áp dụng trong kì thi)
+ Mấy môn lý thuyết thì mình nghĩ học ở những chỗ yên ắng, thoải mái sẽ dễ vào hơn á
Chúc các bạn thành công <3
Vận tốc của vật sau khi rơi được 1 giây:
\(v=gt_1=10.1=10m/s\)
Động lượng của vật khi rơi được 1 giây:
\(p_1=m.v=1.10=10\left(kg.m/s\right)\)
Thời gian vật rơi đền lúc vừa chạm đất:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=\sqrt{4}=2s\)
Vận tốc của vật khi vừa chạm đất:
\(v=gt_2=10.2=20m/s\)
Động lượng của vật khi vừa chạm đất:
\(p_2=m.v=1.20=20\left(kg.m/s\right)\)
a/ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng ngay sau cú đá
Ban đầu quả bóng nằm yên nên nó có động lượng: \(p_1=0\)
Áp dụng công thức tính độ biến nhiên của động lượng và xung lượng: \(p_2-p_1=\overrightarrow{F}.\Delta t\)
Ta có: \(p_2=\overrightarrow{F}.\Delta t\Rightarrow\overrightarrow{F}=\dfrac{p_2}{\Delta t}=\dfrac{15}{0,05}=300N\)
b/ Ta có: \(p_1=m.v\)
Động lượng của bóng lúc đó:
\(p_1=m.v=0,4.15=6kgm/s\)
Ta có công thức tính động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Mà ta có: \(p=m.v\)
Từ hai công thức trên:
\(\Rightarrow W_đ=\dfrac{1}{2}.p.v\)
Vận tốc của vật
\(W_đ=\dfrac{1}{2}.p.v\Rightarrow v=\dfrac{2W_đ}{p}=\dfrac{2.20}{20}=2m/s\)
Khối lượng của vật:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\Rightarrow m=\dfrac{2W_đ}{v^2}=\dfrac{2.10}{2^2}=5kg\)
a. Ta có: \(8km/s=8000m/s\)
Khoảng cách từ vệ tinh đến trái đất:
\(r=\left(600.10^3\right)+\left(6400.10^3\right)=7.10^6m\)
Tốc độ góc của vệ tinh bạy 1 vòng trái đất:
\(\omega=\dfrac{v}{r}=\dfrac{8000}{7.10^6}=\dfrac{1}{875}\left(rad/s\right)\)
b. Chu kì của vệ tinh bay hết một vòng trái đất:
\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2.3,14}{\dfrac{1}{875}}=5495s\)