K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
22 tháng 4

1. Chức năng: Phích cắm điện được dùng để cắm vào ổ cắm điện, nối các tải điện và nguồn điện.

2. 

10A: là dòng điện định mức Iđm (A)

250V: là điện áp định mức Uđm (V)

D
datcoder
CTVVIP
22 tháng 4

1.

Chức năng: Ổ cắm điện được dùng để kết nối nguồn điện với các tải điện như bàn là, ti vi, tủ lạnh, quạt điện,...

2.

13A: là dòng điện định mức Iđm (A)

250V: là điện áp định mức Uđm (V)

D
datcoder
CTVVIP
22 tháng 4

1. Chức năng: Công tắc điện được dùng để đông, cắt mạch điện cho một số tài điện công suất vừa và nhỏ trong gia đình, vì dụ như đèn điện, quạt điện,...

2. 

10A: là dòng điện định mức Iđm (A)

300V: là điện áp định mức Uđm (V)

D
datcoder
CTVVIP
22 tháng 4

1. Chức năng: Aptomat được dùng để đóng, cắt mạch điện và tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch.

2. 

415 V: là điện áp định mức Uđm (V)

6000 A: là dòng điện định mức Iđm (V)

C63: là dòng cắt ngắn mạch Inm (A)

D
datcoder
CTVVIP
22 tháng 4

1. Chức năng: Cầu dao được dùng để đóng, cắt mạch điện. Trong hệ thống điện gia đình thường sử dụng cầu dao hai cực để đóng, cắt đồng thời cả dây pha và dây trung tính, đảm bảo an toàn phục vụ cho công tác kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa.

2. 

60 A: đây là dòng điện định mức Iđm (A)

600 V: đây là điện áp định mức Uđm (V)

D
datcoder
CTVVIP
22 tháng 4

1. Chức năng: Công tơ điện được dùng để do điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình, đơn vị tỉnh là kilowatt giờ (kWh).

2.

1. Công tơ cơ:

10 (40) A: Đây là giá trị dòng điện định mức của công tơ, tức là dòng điện tối đa mà công tơ có thể đo lường chính xác. Trong trường hợp này, dòng điện định mức của công tơ là 10A, nhưng có thể chịu quá tải lên đến 40A.

Cấp 2: Đây là cấp điện áp của công tơ, tức là điện áp tối đa mà công tơ có thể đo lường chính xác. Trong trường hợp này, cấp điện áp của công tơ là 220V.

220 V: Đây là điện áp danh nghĩa của hệ thống điện, tức là điện áp thường được sử dụng trong hệ thống điện gia đình.

2. Công tơ điện từ:

5 (80) A: Đây là giá trị dòng điện định mức của công tơ, tương tự như công tơ cơ.

Cấp 2: Đây là cấp điện áp của công tơ, tương tự như công tơ cơ.

220 V: Đây là điện áp danh nghĩa của hệ thống điện, tương tự như công tơ cơ.

D
datcoder
CTVVIP
22 tháng 4

1. Điện năng được cung cấp tới các thiết bị và đồ dùng điện (tải điện) thông qua hệ thống điện trong gia đình. Hệ thống này thường sử dụng điện một pha do các tải điện gia đình có công suất vừa và nhỏ.

2. 

Mô tả cấu trúc hệ thống điện trong gia đình

Dựa trên sơ đồ hệ thống điện trong gia đình Hình 8.2, có thể mô tả cấu trúc hệ thống điện như sau:

1. Mạng điện hạ áp: Mạng điện hạ áp là phần đầu tiên của hệ thống điện, cung cấp điện năng từ lưới điện quốc gia cho gia đình.

2. Tủ điện phân phối: Tủ điện phân phối chia điện từ tủ điện tổng thành các mạch điện riêng biệt cho từng khu vực trong nhà như phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp, nhà vệ sinh, v.v.

3. Tải điện:

- Tải điện là các thiết bị điện sử dụng điện năng trong gia đình như đèn điện, quạt điện, máy lạnh, bình nóng lạnh, bếp điện, máy giặt, tủ lạnh, v.v.

- Tải điện được kết nối với các ổ cắm điện trong tủ điện phân phối.

4. Hệ thống chống sét: Hệ thống chống sét có nhiệm vụ bảo vệ hệ thống điện và các thiết bị điện trong nhà khỏi tác hại của sét.

5. Hệ thống nối đất: Hệ thống nối đất có nhiệm vụ tạo ra một đường dẫn điện an toàn cho dòng điện rò rỉ trong hệ thống điện.

D
datcoder
CTVVIP
22 tháng 4

1. Đường dây điện (1):

- Dẫn điện từ nguồn điện ngoài nhà vào nhà.

- Có nhiều kích thước và chất liệu khác nhau, phù hợp với nhu cầu sử dụng điện của gia đình.

- Cần được lắp đặt đúng kỹ thuật để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng điện.

2. Aptomat hai cực (2):

- Ngắt hoặc đóng dòng điện trong mạch điện.

- Bảo vệ mạch điện khỏi quá tải hoặc ngắn mạch.

- Có hai cực để ngắt cả hai dây nóng (L) trong mạch điện.

- Cần chọn aptomat phù hợp với công suất của thiết bị điện được sử dụng trong mạch.

3. Công tơ điện (3):

- Đo lượng điện năng tiêu thụ của gia đình.

- Hiển thị số lượng điện năng tiêu thụ bằng đơn vị kilowatt-giờ (kWh).

- Giúp gia đình theo dõi và quản lý việc sử dụng điện.

4. Aptomat một cực (4):

- Ngắt hoặc đóng dòng điện trong mạch điện.

- Bảo vệ mạch điện khỏi quá tải hoặc ngắn mạch.

- Có một cực để ngắt một dây nóng (L) trong mạch điện.

- Cần chọn aptomat phù hợp với công suất của thiết bị điện được sử dụng trong mạch.

5. Ổ cắm điện (5):

- Cung cấp nguồn điện cho các thiết bị điện sử dụng trong nhà.

- Có nhiều loại ổ cắm điện khác nhau, phù hợp với các loại phích cắm điện khác nhau.

- Cần sử dụng ổ cắm điện phù hợp với công suất của thiết bị điện được sử dụng.

6. Công tắc điện (6):

- Điều khiển bật hoặc tắt đèn điện hoặc các thiết bị điện khác.

- Có nhiều loại công tắc điện khác nhau, phù hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau.

- Cần sử dụng công tắc điện phù hợp với công suất của thiết bị điện được sử dụng.

7. Đèn điện (7):

- Phát ra ánh sáng để chiếu sáng.

- Có nhiều loại đèn điện khác nhau, phù hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau.

- Cần chọn đèn điện phù hợp với không gian sử dụng và nhu cầu chiếu sáng.

4. B bạn nha

 

DT
23 tháng 4

5. A

6. D

7. C

8. B

9. A

10. B