Lập phương trình hóa học của các câu sau:
a) Mg + AgNO3 ---> Mg(NO3) + Ag
b) BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl
c) Fe + Cl2 ---> FeCl3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
Gọi CTHH cần tìm là Kx(HPO4)y
Ta có: x.I = y.II \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{1}\)
Cho x = 2, y = 1 ta được CTHH là K2HPO4
Câu 2:
Gọi hóa trị của C trong CO2 là a.
Ta có: 1.a = 2.II ⇒ a = IV
Vậy: Trong CO2, C có hóa trị IV.
Câu 3:
a, Ta có: PTK = 2MP = 2.31 = 62 (đvC)
b, Theo đề bài, CTHH của hợp chất có dạng Y2O.
⇒ 2NTKY + 16 = 62 ⇒ NTKY = 23 (đvC)
→ Y là Na.
Vậy: CTHH cần tìm là Na2O.
Bài 1:
Zn: kim loại. PTK = 65 (đvC)
Ba(OH)2: bazo. PTK = 137 + 2.(16+1) = 171 (đvC)
MgCl2: muối. PTK = 24 + 35,5.2 = 95 (đvC)
H2SO4: axit. PTK = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
P2O5: oxit axit. PTK = 31.2 + 16.5 = 142 (đvC)
Bài 2:
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Na_2SO_3\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(H_2SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+2H_2O\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
Bài 3: Có lẽ chất thứ 3 là Ca(OH)2 bạn nhỉ?
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl. (1)
+ Quỳ tím hóa xanh: Ca(OH)2
+ Quỳ tím không đổi màu: CaCl2
- Nhỏ mẫu thử nhóm (1) vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl.
- Dán nhãn.
Câu 1:
Al: kim loại. PTK = 27 (đvC)
Ca(OH)2: bazo. PTK = 40 + 2.(16+1) = 74 (đvC)
CaCl2: muối. PTK: 40 + 35,5.2 = 111 (đvC)
HCl: axit. PTK = 1 + 35,5 = 36,5 (đvC)
KOH: bazo. PTK = 39 + 16 +1 = 56 (đvC)
SO2: oxit axit. PTK = 32 + 16.2 = 64 (đvC)
Câu 2:
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaCl\)
\(Cu\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2+Fe\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
Câu 3:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH
+ Quỳ tím không đổi màu: BaCl2, NaCl. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) vào dd Na2SO4.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
Câu 4:
a, Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,58.4=2,32\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{2,32}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mH2SO4 (pư) = 0,1.98 = 9,8 (g)
b, Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mZnSO4 = 0,1.161 = 16,1 (g)
d, Quỳ tím chuyển đỏ vì axit dư.
PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Gọi: nZn (pư) = x (mol)
Ta có: m KL giảm = mZn (pư) - mCu
Theo PT: \(n_{Zn\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{CuSO_4}=x\left(mol\right)\)
⇒ 100 - 99,64 = 65x - 64x ⇒ x = 0,36 (mol)
⇒ mCuSO4 = 0,36.160 = 57,6 (g)
`2R + 2nHCl -> 2RCl_n + nH_2 \uparrow`
`2/n` `2` `1` `(mol)`
`n_[HCl]=2,5.0,8=2(mol)`
`a)M_R=18/[2/n]=9n`
`@n=1=>M_R=9` (Loại)
`@n=2=>M_R=18` (Loại)
`@n=3=>M_R=27` (Chọn) `=>R` là `Al`
`b)V_[H_2]=1.22,4=22,4(l)`
a) Gọi hóa trị của kim loại \(M\) là \(n\)
\(2 M + 2n _{HCl }->2 MCl_n + H_2\)
\(\dfrac{2}{n}.........2.........(mol)\)
\(n_{HCl}=0,8.2,5=2(mol)\)
\(M=\dfrac{18}{(\dfrac{2}{n})}=9n\)
Ta có bảng sau ........n..........|.........1........ .|.........2...........|. ..........3....... .|......4...............M.......|. ........9......... |............18......... |........27........ .|.......36.........kim loại M thỏa mãn loại loại Al loạiVậy kim loại đó là M
a, \(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
b, \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
c, \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
C.ơn nhiều ak :3