A. not to swimming
B. don’t swim
C. to swim
D. against swimming
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A. trình bày cho sự kiện
B. đã lên kế hoạch cho sự kiện
C. sắp xếp cho sự kiện
D. hẹn giờ cho sự kiện
Đáp án là B. control => controlling, vì sau tobe “is” ta phải dùng danh động từ.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả lo ngại rằng trẻ em sẽ lớn lên thành những người lớn mà __________
A. quá phê phán bản thân
B. không thể sử dụng các kỹ năng cơ bản
C. quá độc lập với người khác
D. không thể tự suy nghĩ
Thông tin: Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself.
Tạm dịch: Chẳng mấy chốc, chúng trở nên lệ thuộc vào giáo viên. Hãy để chúng tự mình làm.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Hãy để trẻ em học cách đánh giá công việc của mình. Một đứa trẻ học cách nói chuyện về việc không học bằng việc dành thời gian sửa chữa. Nếu sửa chữa quá nhiều, chúng sẽ ngừng nói. Chúng nhận thấy một nghìn lần sự khác biệt giữa ngôn ngữ chúng sử dụng và ngôn ngữ xung quanh. Từng chút một, chúng thực hiện những thay đổi cần thiết để làm cho ngôn ngữ của chúng giống ngôn ngữ của người khác. Trong cùng một cách, trẻ học được tất cả những thứ khác mà chúng học để làm mà không được dạy - như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp - so sánh sự thực hiện của chúng với những người có kỹ năng hơn, và từ từ khiến chúng có những thay đổi cần thiết. Nhưng ở trường, chúng ta không bao giờ cho trẻ một cơ hội để tìm ra những sai lầm của chính bản thân chúng, hãy để bản thân chúng tự sửa đổi. Chúng ta làm tất cả cho chúng. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng chúng sẽ không bao giờ nhận ra một sai lầm trừ khi có người chỉ cho chúng, hoăc sửa nó nếu chúng không tự làm được. Chẳng mấy chốc, chúng trở nên lệ thuộc vào giáo viên. Hãy để chúng tự mình làm. Hãy để chúng làm việc, với sự giúp đỡ của những đứa trẻ khác nếu chúng muốn, những từ ngữ nói, hoặc những câu trả lời cho vấn đề, cho dù đây có phải là cách hay để nói hay làm điều này hay không.
Nếu nó là một vấn đề của câu trả lời đúng, vì nó có thể trong toán học hoặc khoa học, đưa cho chúng cuốn sách trả lời. Hãy để chúng tự sửa bài của mình. Tại sao chúng ta, giáo viên, lãng phí thời gian vào công việc thường ngày như vậy? Công việc của chúng ta nên giúp đỡ bọn trẻ khi chúng nói với chúng ta rằng chúng không thể tìm ra cách để có câu trả lời đúng. Hãy kết thúc tất cả những điều vô nghĩa này: lên lớp, kì thi và điểm số.
Hãy để chúng ta đưa chúng ra ngoài, và hãy để những đứa trẻ học từ tất cả mọi người trong nhiều ngày học, học cách làm thế nào để đo lường hiểu biết của chính họ, làm thế nào để biết những gì họ biết hoặc không biết.
Hãy để chúng tiếp tục công việc này theo cách có vẻ hợp lý nhất với chúng, với sự giúp đỡ của chúng ta với tư cách là giáo viên ở trường nếu chúng yêu cầu. Nghĩ về việc có một người hiểu biết được học ở trường và dành phần còn lại của cuộc đời là vô nghĩa trong một thế giới phức tạp và thay đổi nhanh chúng như chúng ta. Cha mẹ và giáo viên lo lắng nói: “Nhưng giả sử họ không học được điều gì đó cần thiết, điều gì khiến họ cần phải tiếp tục trên thế giới?” Đừng lo lắng! Nếu nó cần thiết, chúng sẽ đi ra thế giới và học nó.
Đáp án A
Giải thích: On V_ing = After V_ing. Lưu ý chỉ dùng mệnh để rút gọn về dạng V_ing khi chủ ngữ của hai vế giống nhau.
Dịch nghĩa: Sau khi quay trở lại quê, Julia thấy mọi thứ đều mới và tuyệt vời
Đáp án là A.
Nó giữ áp suất thấp, đủ để tránh tai nạn.
Tìm hiểu ý đoan 3 sẽ trả lời được câu này: Đoạn 3 nói về hậu quả của việc “stopping the removal of heat from the reactor” đó là : the reactor vessel became hotter and the pressure rose. ... A relief valve opened butfailed to close. As a result, too much water escaped, and the reactor began to melt down. => Từ đó có thể suy ra được vai trò của “removing heat from a reactor”
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Không có các cụm từ: focus-seeking, meditation- seeking, concentration-seeking
attention-seeking (a): cách hành xử gây chú ý/ làm người khác phải chú ý
Tạm dịch: Người trông trẻ đã kể với bố mẹ Billy về hành vi cư xử gây chú ý của cậu bé và cách thằng bé bắt đầu hành động khi họ rời khỏi nhà.
Đáp án: C
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
fraught (a): đầy (rủi ro/ nguy hiểm/ điều không tốt), gây lo lắng/ khó khăn
coping (a): đối phó
contentious (a): gây tranh cãi, gây khó khăn
overflowing (a): tràn, đầy (nuớc, vật chất)
tolerable (a): có thể chịu đựng được
=> fraught = contentious
Đáp án: B
Đáp án là D. Đây là câu hỏi nên trật tự sẽ là: Wh - + be + S ....?
Chọn D
Kiến thức: Cấu trúc với động từ “warn”
Giải thích:
warn + O + (not) to V = warn + O + against + Ving: cảnh báo ai đừng làm việc gì
Tạm dịch: Ông cụ cảnh báo mấy cậu bé đừng bơi ở dòng sông sâu này.
Đáp án: D