Có 3 dung dịch đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt không nhãn , gồm: NaCl2 , Ca(OH)2, CaSO4 loãng. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch trong mỗi ống nghiệm nói trên và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ( nếu có )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chất rắn màu đen thu được là FeO.
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{4,5}{72}=0,0625\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeO}=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,0625.90=5,625\left(g\right)\)
(1) \(Na_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
\(NaOH+CO_2\xrightarrow[]{}NaHCO_3\)
\(2NaHCO_3\xrightarrow[]{t^\circ}Na_2CO_3+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Na_2CO_3+2HCl\xrightarrow[]{}2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
(2) \(CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\xrightarrow[]{}Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^\circ}CaCO_3\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(CaCO_3+2HCl\xrightarrow[]{}CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
10. \(2Fe\left(OH\right)_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+2H_2O\)
11. \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NaCl\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
Cho dung dịch CuSO, có chứa 32 g CuSO, phản ứng vừa đủ với 200ml dùng dich NaOH. a. Viết phương trình hóa học xảy ra.... - Hoc24
Mình đã trả lời ở đây rồi, bạn xem nhé.
- Cho X pư với dd NaOH thấy thoát ra khí làm xanh quỳ ẩm.
→ Khí đó là NH3. Vậy dd X chứa NH4NO3
BTNT, có: nNH4NO3 = nNH3 = 0,01 (mol)
Theo ĐLBT e, có: 3nAl = 8nN2O + 3nNO + 8nNH4NO3
⇒ nAl = 23/300 (mol) ⇒ mAl = 23/300.27 = 2,07 (g)