K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 5 2017

Đáp án B

Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.

Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá đốm.

Đề thi đánh giá năng lực

21 tháng 2 2017

Đáp án C

Ta thấy cho con F1 lai phân tích cho 16 tổ hợp → F1 dị hợp về 4 cặp gen,

Cây hoa đỏ và cây hoa vàng đem lai phân tích cho tỷ lệ 1 :3 (có 4 tổ hợp) → dị hợp tử về ít nhất 2 cặp gen

Quy ước gen :

A-B-(C-dd; ccD-;ccdd) : hoa đỏ

(A-bb; aaB-;aabb) C-D- : Hoa vàng

A-B-C-D- Hoa tím

Còn lại là hoa trắng

P: AABBccdd × aabbCCDD → F1 : AaBbCcDd

Cho F1 tự thụ phấn AaBbCcDd × AaBbCcDd

Tỷ lệ cây hoa tím là (3/4)4 = 81/256

Tỷ lệ cây hoa đỏ và vàng bằng nhau và bằng 7/16 × 9/16 = 63/256

Tỷ lệ cây hoa trắng = 1 – 81/256 - 2×(63/256) = 49/256

20 tháng 3 2018

Đáp án C

21 tháng 12 2019

Đáp án B

Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới là đột biến tự đa bội

Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tổ hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng.3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau. Số phép lai Phép lai F1 F2(F1´F1) ...
Đọc tiếp

Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tổ hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng.3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau.

Số phép lai

Phép lai

F1

F2(F1´F1)

1

Trắng 1 ´ Trắng 2

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

2

Trắng 2 ´ Trắng 3

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

3

Trắng 1 ´ Trắng 3

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định.

II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.

III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.

IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình trắng.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
12 tháng 1 2017

Đáp án C

Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống nhau ở cả F­1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL

Quy ước gen: A-B-D- : Hoa đỏ;

Dòng 1: AABBdd

Dòng 2: AAbbDD

Dòng 3: aaBBDD

Số phép lai

Phép lai

F1

F2(F1´F1)

1

Trắng 1 ´ Trắng 2

AABbDd

9 đỏ: 7 trắng

2

Trắng 2 ´ Trắng 3

AaBbDD

9 đỏ: 7 trắng

3

Trắng 1 ´ Trắng 3

AaBBDd

9 đỏ: 7 trắng

 

→ Con F1 dị hợp về 2 cặp gen → I,II sai

III, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D- : 100% đỏ → III sai

IV cho F1 của PL1 lai với F1 của PL3: AABbDd × AaBBDd → tỷ lệ hoa trắng là 1/4 → IV đúng

1 tháng 10 2018

Đáp án B

Nhận định phát biểu:

(1) à đúng. Trong quá trình dịch mã, thường trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom (thường từ 5-20 riboxom dịch mã).

(2) à sai. Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN (codon kết thúc trên mARN không mã hóa acid amin nên không có đôi mã của tARN).

(3) à sai. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ →  5’. (chiều đúng là 5’ → 3 ’).

(4) à đúng. Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.

(5) à đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen (tái bản diễn ra trên cả 2 mạch).

16 tháng 12 2017

Đáp án B

Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là đột biến điểm

15 tháng 4 2019

Đáp án B

Một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe.

Số kiểu giao tử = 2x1x2x2 = 8

27 tháng 2 2018

Đáp án B

Phép lai giữa hai cơ thể dị hợp 1 cặp gen : Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa; 3 kiểu gen

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp n cặp gen tạo đời con có số kiểu gen là 3n