khí CH4 nặng hơn khí H2 bao nhiêu lần
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{O\left(oxit\right)\left(pư\right)}=\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{m_{giảm}}{16}=\dfrac{18,56-15,232}{16}=0,208\left(mol\right)\)
Mà \(n_{O\left(bđ\right)}=4n_{Fe_3O_4}=4.\dfrac{18,56}{232}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{0,208}{0,32}.100\%=65\%\)
=> Chọn A
17. Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 84a + 106b = 27,4 (1)
BTNT Na: \(n_{Na_2CO_3\left(sau\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaHCO_3}+n_{Na_2CO_3\left(bđ\right)}\)
=> \(0,5a+b=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(2\right)\)
Từ (1), (2) => a = 0,2; b = 0,1
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
=> A
19. \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C\left(CO_2\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C\left(CaCO_3\right)}=n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{C\left(CO_2\right)}>n_{C\left(CaCO_3\right)}\)
=> Kết tủa tan ra một phần
BTNT C: \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{n_{CO_2}-n_{CaCO_3}}{2}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Ca: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
=> Chọn B
14. Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{13,44}{56}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4CO_2\)
0,32<---0,24
=> \(V_{CO}=0,32.22,4=7,168\left(l\right)\)
=> Chọn C
15. \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{164.1,22.20\%}{40}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét \(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1}{0,25}=4>2\) => Tạo muối Na2CO3, NaOH dư
BTNT C: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> mmuối = 0,25.106 = 26,5 (g)
=> Chọn A
16. Vì nung thu được thêm kết tủa => Kết tủa tan ra một phần
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3\left(thêm\right)}=\dfrac{0,5}{100}=0,005\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Ca: \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{CaCO_3\left(thêm\right)}=0,005\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_{CO_2}=2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}+n_{CaCO_3}=0,03\left(mol\right)\)
=> V = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
=> C
- Trích mẫu thử, lần lượt cho tác dụng với nhau:
NaCl | \(MgCl_2\) | \(H_2S\) | \(CuSO_4\) | NaOH | |
NaCl | |||||
\(MgCl_2\) | tạo kết tủa trắng | ||||
\(H_2S\) | tạo kết tủa đen | ||||
\(CuSO_4\) | tạo kết tủa đen | tạo kết tủa xanh | |||
NaOH | tạo kết tủa trắng | tạo kết tủa xanh |
Từ bảng ta thấy:
- Chất không có hiện tượng là NaCl
- Chất tạo 1 kết tủa trắng là \(MgCl_2\)
- Chất tạo 1 kết tủa đen là \(H_2S\)
- Chất tạo 1 kết tủa đen và 1 kết tủa xanh là \(CuSO_4\)
- Chất tạo 1 kết tủa xanh và 1 kết tủa trắng là NaOH
Pt: \(MgCl_2+2NaOH\xrightarrow[]{}Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(H_2S+CuSO_4\xrightarrow[]{}H_2SO_4+CuS\)
\(CuSO_4+2NaOH\xrightarrow[]{}Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
NaCl | MgCl2 | H2S | CuSO4 | NaOH | |
Quỳ tím | - Hóa đỏ | - Hóa xanh | |||
dd NaOH | - Có kết tủa trắng xuất hiện | - Có kết tủa xanh lơ xuất hiện |
`2NaOH + MgCl_2 -> Mg(OH)_2 + 2NaCl`
`2NaOH + CuSO_4 -> Cu(OH)_2 + Na_2SO_4`
11. Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 106a + 84b = 11,44 (1)
BTNT C: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{NaHCO_3}\) => a + b = 0,11 (2)
Từ (1), (2) => a = 0,1; b = 0,01
=> \(m_{NaHCO_3}=0,01.84=0,84\left(g\right)\)
=> Chọn B
12. BTNT C: \(n_{CO_2}=n_{NaHCO_3}=\dfrac{37,8}{84}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
=> Chọn D
13. Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}.n_{Fe}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,06}{x}}=80x\left(g/mol\right)\)
=> 56x + 16y = 80x
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{80-56}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH của oxit là Fe2O3
9. Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=\dfrac{35}{100}=0,35\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C\left(CO_2\right)}=n_{CO_2}=0,45\left(mol\right)\\n_{C\left(CaCO_3\right)}=n_{CaCO_3}=0,35\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{C\left(CO_2\right)}< n_{C\left(CaCO_3\right)}\)
=> Kết tủa bị hòa tan một phần
BTNT C: \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{n_{CO_2}-n_{CaCO_3}}{2}=0,05\left(mol\right)\)
BTNT Ca: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{0,4}{8}=0,05\left(l\right)=50\left(ml\right)\)
=> Chọn B
10. BTNT Ba: \(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{108,35}{197}=0,55\left(mol\right)\)
ĐLBTKL:
\(m_{Na_2CO_3,\left(NH_4\right)_2CO_3}+m_{BaCl_2}=m_{BaCO_3}+m_{NaCl,NH_4Cl}\)
=> \(m=m_{NaCl,NH_4Cl}=55,8+0,55.208-108,35=61,85\left(g\right)\)
=> Chọn C
a) Cấu hình electron của Li: \(\rm 1s^22s^1\)
Do Li có 1 electron ở lớp cuối cùng, 2 lớp electron, số hiệu nguyên tử là 3
=> Thuộc ô thứ 3, chu kì 2, thuộc nhóm IA
b)
Các nguyên tử đồng vị bền: \(^6_3Li,^7_3Li\)
=> \(\overline{A}_{Li}=\dfrac{92,5.7+7,5.6}{100}=6,925\left(g\right)\)
c) \(n_{Li}=\dfrac{0,554}{6,925}=0,08\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Li: \(0,08.6,02.10^{23}=4,816.10^{22}\) (nguyên tử)
=> Có 4,816.1022 quả cầu
\(\dfrac{PTK\left(CH_4\right)}{PTK\left(H_2\right)}=\dfrac{12+1\cdot4}{1\cdot2}=8\)
vậy khí CH4 nặng hơn khí H2 8 lần