K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 5 2017

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy khó chịu bởi sự không đúng giờ của chồng. Cô ta rời bỏ anh.

A và D sai ngữ pháp do dùng sai phân từ, lẽ ra cần dùng Vpp. C sai nghĩa.

B. Cô ấy bỏ chồng vì khó chịu với sự không đúng giờ của anh ta

17 tháng 6 2019

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

voting (v): bầu chọn

promoting (v): thúc đẩy, quảng bá

empowering (v): ủy quyền

permitting (v): cho phép

Many of these aim to reduce the negative effects of tourism by (47) promoting only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently.

Tạm dịch: Nhiều người trong số này nhằm giảm các tác động tiêu cực của du lịch bằng cách khuyến khích chỉ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước một cách hiệu quả.

Đáp án: B

Dịch bài đọc:

Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, điều này làm cho du lịch trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Người ta ước tính rằng 3/4 tỷ (750 triệu) người đi nghỉ mỗi năm, và các nhà hoạch định ngành dự kiến con số này sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số người hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển hơn, nơi mà du lịch thường là nguồn thu nhập chính của họ.

Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, phong trào quần chúng này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đến môi trường. Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải carbon từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã san bằng đất để xây dựng khách sạn, sân bay và đường sá, và điều này đã hủy diệt động vật hoang dã. Ở một số khu vực, tình trạng thiếu nước hiện nay phổ biến vì cần phải lấp đầy các hồ bơi và sân golf nước cho khách du lịch. Bằng cách tăng giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể gây hại cho những người dân sống tại các điểm du lịch.

Để đối phó với những lo ngại này, một số nhà điều hành du lịch hiện cung cấp các ngày lễ thân thiện với môi trường. Nhiều hoạt động trong số này nhằm giảm các tác động tiêu cực của du lịch bằng cách khuyến khích chỉ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước một cách hiệu quả. Ngày càng nhiều, khách du lịch cũng đang được nhắc nhở thể hiện sự tôn trọng đối với phong tục của những người họ sẽ đến thăm quốc gia của họ, và để hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương, chẳng hạn như nhà hàng và cửa hàng phụ thuộc vào du lịch cho thu nhập chính của họ.

22 tháng 3 2018

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. Đáp án là D.

“Anything else?” ( Còn gì làm nữa không? ) - Not today, thanks. ( Hôm nay chỉ có thế thôi, cảm ơn. )

Các đáp án A, D, C không hợp ngữ cảnh.

Không, nó không phải.

Ngay bây giờ.

Không đâu, không chút nào

25 tháng 7 2017

Câu này hỏi về từ vựng.

Đáp án là A. bend : chỗ rẽ, chỗ cong ( trên đường )

A.  corner : góc ( tường, nhà, phố …)

B.  winding: khúc lượn ( trường hợp này k chọn được vì đây là danh từ số ít )

angle : góc ( của một tòa nhà hoặc một đồ vật )

Read the following passage and mark the letter A, B, t or D to indicate the correct word phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.GLOBAL WARMINGFew people now question the reality of global warming and its effects on the world's climate. Many scientists (31) ______ the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun. (32) ______to...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, t or D to indicate the correct word phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

GLOBAL WARMING

Few people now question the reality of global warming and its effects on the world's climate. Many scientists (31) ______ the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun. (32) ______to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (33) ______ and causing sea levels all around the world to rise.

Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (34) ______ by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in favor of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, which could then replace existing power station.

          Some scientists, (35) ______, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results. Global warming, it seems, is to stay. 

Điền ô 35

A. but

B. although

C. despite

D. however

1
2 tháng 10 2018

Đáp án D

Giải thích:

however: tuy nhiên

Although, despite dùng kèm theo mệnh đề hoặc cụm danh từ chứ không được phân tách bởi dấu phẩy

Bài dịch

SỰ NÓNG LÊN CỦA TOÀN CẦU

Một số người đặt câu hỏi về thực tại của sự nóng lên của toàn cầu và ảnh hưởng của nó đối với khí hậu thế giới. Nhiều nhà khoa học cho rằng các thảm họa thiên nhiên gần đây là do sự tăng nhiệt độ của trái đất và họ tin rằng, hơn bao giờ hết, Trái đất đang phải hứng chịu gió, mưa và nắng. Theo họ, sự nóng lên toàn cầu làm cho các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, hạn hán gia tăng mức độ nghiêm trọng và sự dâng cao mực nước biến trên toàn thế giới.

Các nhóm bảo vệ môi trường đang gây áp lực đến các chính phủ để đưa ra hành động giảm lượng carbon dioxide được thải ra từ các xí nghiệp và nhà máy điện, giải quyết tận góc các vấn đề. Họ ủng hộ việc chi tiêu nhiều tiền hơn cho nghiên cứu thiết bị năng lượng mặt trời, năng lượng gió và sóng, mà sau này sẽ thay thế nhà máy điện hiện có.

Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng thậm chí nếu chúng ta dừng việc xả carbon dioxide và các loại khí khác vào khí quyển thì phải đến vài trăm năm nữa mới có kết quả. Dường như khí do sự nóng lên toàn cầu, sẽ tạm ngừng lại

3 tháng 6 2017

Chọn C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

abstinence (n): sự kiêng cử

sickness (n): bệnh

pretension (n): sự giả vờ

avoidance (n): sự tránh né

absence (n): sự vắng mặt

=> abstinence = avoidance

Tạm dịch: tách trị nghiện rượu duy nhất là hoàn toàn tránh xa rượu.

Đáp án: C

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school and one that should be an integral part of one's entire life.

Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

The word "they" refers to __________.

A. slices of reality

B. similar textbooks

C. boundaries

D. seats

1
26 tháng 3 2017

Đáp án A

Dịch bài: Từ “they” nhắc đến ____________.

A. sự thật cuộc sống

B. sách giáo khoa giống nhau

C. ranh giới

D. ghế ngồi

Giải thích: Thông tin ở câu: The slices ot reality that are to be learned, Whether they are the

alphabet or an understanding of the workings of government”

25 tháng 3 2019

Đáp án là A. rucksack: ba lô

Nghĩa các từ còn lại: case: trường họp; bag: cặp ( sách); bundle: bọc, gói

25 tháng 9 2018

Khi “ Not until” đứng ở đầu câu, ta sẽ sử dụng đảo ngữ trong mệnh đề chính. Đáp án đúng là C

27 tháng 3 2017

Chọn A

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

rank and file: những thành viên bình thường

fight tooth and nail: đấu tranh quyết liệt

eager beavers: người cuồng nhiệt, làm việc chăm chỉ

old hand: người thâm niên

Tạm dịch: Hầu hết những thành viên bình thường trong nhà máy này không làm việc nghiêm túc và có hiệu quả.

Đáp án: A