Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thi đánh giá năng lực
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử glyxin tương ứng là:
A.1 và 1 B. 2 và 2 C. 1 và 2 D. 2 và 1
⇒ Đáp án: C. 1 và 2
\(n_{H_2NCH_2COOH}=\dfrac{7,5}{75}=0,1\left(mol\right)\\ H_2N-CH_2-COOH+NaOH\rightarrow H_2N-CH_2-COONa+H_2O\\ Tacó:n_{H_2N-CH_2-COOH}=n_{H_2N-CH_2-COONa}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=0,1.97=9,7\left(g\right)\)
=> Chọn A
\(\left[C_6H_7O_2\left(OH\right)_3\right]_n+3nHNO_3\rightarrow\left[C_6H_7O_2\left(ONO\right)_3\right]_n+3nH_2O\\ n_{xenlulozo}=n_{xenlulozotrinitrat}=\dfrac{8,1}{162}=0,05\\ \Rightarrow m_{xenlulozotrinitrat}=0,05.297=14,85\left(kg\right)\\ VìH=90\%\\ \Rightarrow m_{xenlulozotrinitrat}=14,85.90\%=13,365\left(kg\right)\\ \Rightarrow ChọnC\)
cần bao nhiêu g NaOH để pha 1 lít dung dịch NaOH 2N từ NaOH rắn. Biết độ tinh khiết của NaOH là 96%?
\(n_{NaOH}=1.2=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=\dfrac{2.40}{96\%}=83,33\left(g\right)\)
\(M_A=32.2,78125=89\)
CTTQ của este : NH2 – R – COOCH3
=> R = 14 (CH2)
Vậy CT aminoaxit là NH2 – CH2 – COOH (axit aminoaxetic)
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{50,8}{127}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:n_{FeCl_3}=x\left(mol\right)\\ BTNT\left(Cl\right):n_{HCl}=0,4.2+x.3=0,8+3x\left(mol\right)\\BTNT\left(H\right):n_{H_2O}.2=n_{HCl}.1\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,4+1,5x\left(mol\right)\\BTKL:m_X+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2O}\\\Rightarrow108,8+\left(0,8+3x\right).36,5=50,8+162,5x+\left(0,4+1,5x\right).18\\ \Rightarrow x=1\\ \Rightarrow m_{FeCl_3}=1.162,5=162,5\left(g\right)\)
1.3 Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?
A.Fe mạ Zn tiếp xúc với dung dịch HCl B. Thép để trong không khí ẩm
C. Fe mạ Zn tiếp xúc với dung dịch NaCl D. Fe nguyên chất để trong không khí ẩm.
C
C