Tính nồng đồ mol của dung dịch thu được khi cho 9, 3 gam NaO vào 400ml nước.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) $n_{Na_2SO_3} = \dfrac{37,8}{126} = 0,3(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.19,6\%}{98} = 0,4(mol)$
$Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O$
Ta thấy $n_{Na_2SO_3} : 1 < n_{H_2SO_4} :1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = 0,3(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b) $m_{dd\ sau\ pư} = 37,8 +200 - 0,3.64 = 218,6(gam)$
$n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = 0,3(mol) \Rightarrow n_{H_2SO_4\ dư} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{0,3.142}{218,6}.100\% = 19,49\%$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{218,6}.100\% = 4,48\%$
$n_{Na_2O} = \dfrac{9,3}{62} = 0,15(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3}{0,4} = 0,75M$
C. hữu cơ
Glucozơ xuất hiện trong hầu hết các bộ phận của thực vật,
B ạ
Bài 2: gọi CTHH của A là SxOy
tỉ khối so với kk =2,759
=> PTK của A là 2,759.29=80g/mol
ta có M (S) trong A là 80:100.40=32g/mol
=> số phân tử S là x= 32:32=1
=> M(O) trong A là 80-32=49g/mol
=> số phan tử O là y=48:16=3
=> công thức HH: SO3
gọi CTHH của A là SxOy
tỉ khối so với kk =2,759
=> PTK của A là 2,759.29=80g/mol
ta có M (S) trong A là 80:100.40=32g/mol
=> số phân tử S là x= 32:32=1
=> M(O) trong A là 80-32=49g/mol
=> số phan tử O là y=48:16=3
=> công thức HH: SO3
a) Coi $n_{SO_2} = n_{O_2} = 1(mol)$
$M_{trung\ bình} = \dfrac{1.64+1.32}{1 + 1} = 48(g/mol)$
b) Coi $m_{N_2O} = m_{CH_4} = 44(gam)$
Suy ra : $n_{N_2O} = \dfrac{44}{44} = 1(mol) ; n_{CH_4} = \dfrac{44}{16} = 2,75(mol)$
$M_{trung\ bình} = \dfrac{44 + 44}{1 + 2,75} = 23,467(g/mol)$
$n_{Na_2O} = \dfrac{9,3}{62} = 0,15(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,3(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3}{0,4} = 0,75M$