Nêu các tập tính của các động vật ngành chân khớp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu tạo :
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
Cấu tạo :
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
+ đôi râu: có vài trò xúc giác và khứu giác
+ Mắt kép: định hướng
+ Chân ngực: đi chuyển ( bò, nhảy)
+ Cánh: di chuyển (bay)
+ Lỗ thở: hô hấp
-Đặc điểm cấu tạo của các bộ phận ngoài gắn liền với chức năng của nhện:
Các phần cơ thể | Tên các bộ phận | Chức năng |
Phần đầu-ngực | -Đôi kìm có tuyến độc | -Bắt mồi và tự vệ |
-Đôi chân xúc giác phủ đầy lông | -Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
-4 đôi chân bò | -Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | -Đôi khe thở | -Hô hấp |
-1 lỗ sinh dục | -Sinh sản | |
-Các núm tuyến tơ | -Sản sinh ra tơ nhện |
Đặc điểm cấu tạo của các bộ phận ngoài gắn liền với chức năng của nhện:
Các phần cơ thể | Tên các bộ phận | Chức năng |
Phần đầu-ngực | -Đôi kìm có tuyến độc | -Bắt mồi và tự vệ |
-Đôi chân xúc giác phủ đầy lông | -Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
-4 đôi chân bò | -Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | -Đôi khe thở | -Hô hấp |
-1 lỗ sinh dục | -Sinh sản | |
-Các núm tuyến tơ | -Sản sinh ra tơ nhện |
*Vỏ cơ thể:
-Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi nên cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và là chỗ bám cho hệ cơ phát triển.
-Vỏ cơ thể tôm có chứa các sắc tố giúp tôm có màu sắc của môi trường.
*Cơ thể tôm:
-2 phần:
+Phần đầu - ngực
> Giasc quan : 2 mắt kép và 2 đôi râu => định hướng và phát hiện mồi
> Miệng : Các chân hàm=> Gĩu và xử lí mồi
> Các chân ngực > bò và bắt mồi
+ Phần bụng :
> 5 đôi chân bụng : bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng
> Tấm lái : Lái và giupws tôm nhảy.
- Cơ quan hô hấp chuyên hóa.
- Các động vật thân mềm sống ở nước như trai, ốc, ... hô hấp bằng mang. Mang là những tấm màng mỏng có nhiều mạch máu đi qua để thu nhận oxi hòa tan trong nước. Các sợi tơ rung động trên các bề mặt mang tạo nên dòng nước liên tục chuyển động quanh mang.
- Các loài động vật thân mềm trên cạn như ốc sên hô hấp bằng phổi. Phổi chỉ là một túi rỗng do lớp áo và phần trên thân tạo thành, trên thành áo của phổi có nhiều mạch máu nhỏ để trao đổi khí.
Cách phòng bệnh giun sán kí sinh
- Rửa tay sạch trước khi ăn, sau khi chơi trên đất và sau khi đi đại tiện.
- Luôn cắt móng tay sạch và không mút ngón tay
- Luôn đi giầy dép và không ngồi lê trên đất
- Không ăn thức ăn chưa rửa sạch
- Không ăn thức ăn chưa nấu chín
- Không uống nước khi chưa đun sôi
- Đại tiện đúng nơi quy định
- Vận động cha mẹ xây hố xí vệ sinh, không dùng phân tươi bón ruộng, nuôi cá
- Tẩy giun đều đặn năm 2 lần, vận động mọi người trong nhà cùng tham gia tẩy giun
- Vệ sinh nhà cửa, trường lớp sạch sẽ
STT |
Đa dạng Đại diện |
Môi trường sống |
Lối sống |
1 |
Giun đất |
- Đất ẩm |
- Chui rúc. |
2 |
Đỉa |
- Nước ngọt, mặn, nước lợ. |
- Kí sinh ngoài. |
3 |
Rươi |
- Nước lợ. |
- Tự do. |
4 |
Giun đỏ |
- Nước ngọt. |
- Định cư. |
5 |
Vắt |
- Đất, lá cây. |
- Tự do. |
6 |
Róm biển |
- Nước mặn. |
- Tự do. |
Cấu tạo ngoài:
- Hình trụ dài bằng chiếc đũa (khoảng 25cm)
- Con cái dài, to hơn con đực, con đực có đuôi cong.
- Lớp cuticun bọc ngoài -> không bị dich tiêu hoa phân hủy
Cấu tạo trong:
- Thành cơ thể: biểu bì, cơ dọc phát triển.
- Có khoang cơ thể chưa chính thức.
- Ống tiêu hóa thẳng, có hậu môn.
- Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
Các tập tính ở động vật chân khớp :
+ tự vệ và tấn công: trừ ve sầu
+ Dự trữ thức ăn: kiến, ong mật.
+ Dệt lưới bẫy mồi: nhện
+ Cô sinh để tồn tại: tôm ở nhờ, tôm
+ Sống thành xã hội: kiến, ong mật
+ Chăn nuôi động vật khác: kiến
+ Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu: về.
+ Chăm sóc thế hệ sau: nhện, kiến, ong mật
@Huyền Anh Lê ơi, hình như có vài chỗ sai sai ấy