Có 3 kim loại dạng bột, đựng trong 3 lọ riêng biệt không ghi nhãn là: Na, Al, Fe. Chỉ dùng 1 thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết cả 3 kim loại trên :
a. nước
b. dd NaOH
c. dd HCl
d. dd CuSO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}CuO+H_2O\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
\(a,CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\ HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\\ b,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{NaOH}=1\cdot0,05=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
Vậy chọn B
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Quỳ tím → đỏ: HCl
+ Quỳ tím → xanh: NaOH và Ca(OH)2 (1)
+ Quỳ tím ko đổi màu: Na2SO4
Sục khí CO2 qua nhóm (1)
+ Xuất hiện kết tủa trắng thì là Ca(OH)2
+ Không có kết tủa là NaOH
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCl_2\downarrow+H_2O\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn tạo ra và
Suy ra A chứa 2 nguyên tố Cacbon và Hidro là Hidrocacbon
A là hợp chất hữu cơ
Khối lượng nguyên tử
Khối lượng nguyên tử
Tỉ lệ số nguyên tử của hai nguyên tố:
Gọi CTĐG là
Đổi
Mỗi chất đó ở đktc nặng
Công thức cấu tạo của là:
Tham khảo:
a. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
- Cách tiến hành:
+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm.
- Hiện tượng – giải thích: Ta thấy kết tủa nâu đỏ xuất hiện, kết tủa đó là \(Fe\left(OH\right)_3\)
\(PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
- Kết luận: Bazơ tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
b. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.
- Cách tiến hành:
+Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng.
- Hiện tượng – giải thích: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, là BaSO4.
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
- Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Chọn a. Nước
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
+ Chất nào phản ứng, phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước., có khí thoát ra: Na
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
+ 2 chất còn lại không phản ứng: Al, Fe
Cho dung dịch của mẫu thử đã tan trong nước ở trên vào 2 mẫu thử không tan
+ Tan, có khí thoát ra: Al
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không hiện tượng: Fe
d .