Câu 5. Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (8p + 8n) (2) (17p + 18n) (3) (8p+ 9n) (4) (17p+20n) (5) (8p+10n)
a. Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học ?
b. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố ?
c. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
n CO2 = 0,3 ( mol )
n BaCO3 còn = 0,1 ( mol )
Gọi n Ba(OH)2 = x ( mol )
PTHH
CO2 + Ba(OH)2 ----> BaCO3 + H2O
x ----------x -----------------x
CO2 + BaCO3 + H2O -------> Ba(HCO3)2
( x - 0,1)------( x - 0,1 )
theo PTHH: x + x - 0,1 = 0,3
=> x = 0,2 ( mol )
=> Cm của Ba(OH)2 = 1 ( M )
a. \(100ml=0,1l\)
\(\rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\frac{0,4}{0,1}=4mol\)
Vậy tạo muối \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
PTHH: \(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Xét tỉ lệ \(n_{Ca\left(OH_2\right)}< \frac{n_{CO_2}}{2}\)
Vậy \(CO_2\) dư
Theo phương trình \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1.162=16,2g\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=16,2g\)
b. \(m_{dd\text{sau phản ứng}}=m_{CO_2}+m_{ddCa\left(OH\right)_2}\)
\(m_{dd\text{trước phản ứng}}=m_{ddCa\left(OH\right)_2}\)
Vậy khối lượng dd sau phản ứng tăng là \(m_{CO_2}\) phản ứng
\(n_{CO_2\left(\text{p/ứ}\right)}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2mol\)
Vậy \(m_{dd\text{tăng}}=m_{CO_2}=0,2.44=8,8g\)
Gọi CTTQ của X là SxOy
Ta có M (X) = 32 . 2 = 64 ( g/mol )
=> 32x + 16y = 64
Mà X chứa 50% S và 50% O => 32x = 16y
Nên x = 1 ; y = 2
=> CT : SO2
=> Trong 1mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O
\(m_{ct}=17\%.10=1,7g\)
\(n_{NH_3}=\frac{1,7}{17}=01,mol\)
Số nguyên tử: \(0,1.6.10^{23}=6.10^{22}\)
HYJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ