một lò xo treo theo chiều thẳng đứng có chiều dài là 20 cm kéo lò xo giãn ra với chiều dài là 25cm rồi thả nhẹ trong 10 giây lò xo thực hiện 20 dao động do pha ban đầu lúc bắt đầu thả a, viết phương trình dao động trên b Tính vận tốc cực đại gia tốc cực đại lớp 12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(v=18\)km/h=5m/s
a)Thời gian xe đi đoạn AB: \(t_1=\dfrac{S_{AB}}{v_1}=\dfrac{18}{5}=3,6s\)
b)Vận tốc không đổi: \(v_2=v_1=5m\)/s
Độ dài đoạn BC: \(S_{BC}=v_2\cdot t_2=5\cdot20=100m\)
Công thức máy biến áp: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\)
Cuộn sơ cấp \(U_2=240V\)
Điện áp cuộn thứ cấp là:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow U_2=U_1\cdot\dfrac{N_1}{N_2}=240\cdot\dfrac{500}{1000}=120V\)
Câu 8.
Trong 10s vật dao động điều hoà thực hiện 40 dao động.
\(\Rightarrow f=\dfrac{N}{\Delta t}=\dfrac{40}{10}=4Hz\)
Chu kì dao động vật: \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{4}=0,25s\)
Chọn A.
Bài 10.
Quỹ đạo dài \(L=10cm\Rightarrow\) Biên độ dao động vật \(A=\dfrac{L}{2}=5cm\)
Tại thời điểm ban đầu vật có li độ \(x=-2,5cm=-\dfrac{A}{2}\) và theo chiều dương nên vật ở góc phần tư thứ (lll).
Pha dao động vật khi đó: \(\varphi_0=-\dfrac{2\pi}{3}rad\)
Chọn D.
Câu 7.
Quỹ đạo \(L=8cm\Rightarrow A=\dfrac{L}{2}=4cm\)
Tần số: \(f=5Hz\Rightarrow\omega=2\pi f=2\pi\cdot5=10\pi\) (rad/s)
Tại \(t=0\) vật đi qua VTCB theo chiều (+) \(\Rightarrow\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\)
Phương trình dao động vật: \(x=4cos\left(10\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)cm\)
Chọn D.
Câu 2.
Quỹ đạo dài \(L=12cm\Rightarrow A=\dfrac{L}{2}=6cm\)
Tại thời điểm ban đầu vật ở VTCB theo chiều âm\(\Rightarrow\) \(\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\left(rad\right)\)
Chu kì: \(T=2s\Rightarrow\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\pi\) (rad/s)
Phương trình dao động của chất điểm: \(x=6cos\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)cm\)
Chọn C.
Gọi cả quãng đường là \(s\left(km\right)\)
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là: \(\dfrac{s}{2}:20=\dfrac{s}{40}\left(h\right)\)
Thời gian đi \(\dfrac{1}{3}\) đoạn đường tiếp theo là: \(\dfrac{s}{3}:15=\dfrac{s}{45}\left(h\right)\)
Quãng đường còn lại là: \(s-\dfrac{s}{2}-\dfrac{s}{3}=\dfrac{s}{6}\left(km\right)\)
Thời gian đi đoạn đường còn lại là: \(\dfrac{s}{6}:18=\dfrac{s}{108}\left(h\right)\)
Tốc độ trung bình là: \(\dfrac{s}{\dfrac{s}{40}+\dfrac{s}{45}+\dfrac{s}{108}}=\dfrac{1080}{61}\approx17,7\) (km/h)
Biên độ vật: \(A=25-20=5cm\)
Vật thả nhẹ 10s thực hiện được 20 dao động.
\(f=\dfrac{N}{\Delta t}=\dfrac{20}{10}=2Hz\Rightarrow\omega=2\pi f=4\pi\) (rad/s)
Phương trình dao động: \(x=Acos\left(\omega t+\varphi\right)=5cos\left(4\pi t\right)\)
\(v_{max}=\omega A=4\pi\cdot5=20\pi\) (cm/s)