cách lập công thức hóa học của hợp chất.cho ví dụ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
70.
a. Có \(\frac{m_C}{m_O}=\frac{12.n_C}{16.n_O}=\frac{3}{8}\)
\(\rightarrow\frac{n_C}{n_O}=\frac{1}{2}\)
Vậy tỉ số giữa nguyên tử C : nguyên tử O = 1 : 2
b. Phân tử đấy có \(1C\rightarrow\) có \(2O\)
Vậy CTHH là \(CO_2\)
PTK của phân tử đấy là: \(12+16.2=44đvC\)
71.
\(m_C=58.82,76\%=48g\)
\(\rightarrow n_C=\frac{48}{12}=4mol\)
\(m_H=58-8=10g\)
\(\rightarrow n_H=\frac{10}{1}=10mol\)
Vậy CTHH là \(C_4H_{10}\)
1.
a. \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow^{t^o}2Fe+3H_2O\)
b. \(HgO+H_2\rightarrow^{t^o}Hg+H_2O\)
c. \(PbO+H_2\rightarrow^{t^o}Pb+H_2O\)
d. \(Ag_2O+H_2\rightarrow^{t^o}2Ag+H_2O\)
2.
\(4H_2+Fe_3O_4\rightarrow^{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3mol\)
a. Theo phương trình \(n_{Fe_3O_4}=n_{Fe}.\frac{1}{3}=0,3.\frac{1}{3}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.\left(56.3+16.4\right)=23,2g\)
b. Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Fe}.\frac{3}{4}=0,3.\frac{4}{3}=0,4mol\)
\(\rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(n_{CaO}=0,1mol\)
\(\rightarrow n_{HCl}=2n_{CaO}=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{HCl}=7,3g\)
\(\rightarrow m_{HCldd}=\frac{7,3.100}{14,6}=50g\)
\(\rightarrow m_{dd}=m_{CaO}+m_{HCldd}=5,6+50=55,6g\)
Ta có: p + n + e = 40
\(\Rightarrow\) 2p + n = 40
Ta có: p + e - n = 12
\(\Rightarrow\) 2p - n = 12
\(\Rightarrow\) 2p + n - 2p + n = 40 - 12 \(\Rightarrow\) 2n = 28 \(\Rightarrow\)n = 14
\(\Rightarrow\) 2p - 14 = 12 \(\Rightarrow\) 2p = 26 \(\Rightarrow\) p = 13
Vì p = e \(\Rightarrow\) e = 13
Vậy số prôton, electron và nơtron lần lượt là 13, 13, 14
Các bước thực hiện:
CT dạng chung: AlxOy.
- Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II
- Rút ra tỉ lệ: xy = IIIII => x = 2; y = 3
- Suy ra CTHH: Al2O3