Cho oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O5, hợp chất kí của R với hydrogen chứa 17,64% khối lượng H.
a) Tìm tên R?
b) Viết CT oxide hợp chất khí? Gọi tên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 9:
\(m_{Al_2O_3}=1,5.90\%=1,35\left(tấn\right)\)
PTHH: \(2Al_2O_3\xrightarrow[Criolit]{đpnc}4Al+3O_2\)
Từ PTHH: 1 mol Al2O3 thi tạo ra 2 mol Al
=> 102 gam Al2O3 thì tạo ra 54 gam Al
=> 1,35 tấn Al2O3 thì tạo ra x tấn Al
=> \(x=m_{Al\left(LT\right)}=\dfrac{1,35.54}{102}=\dfrac{243}{340}\left(tấn\right)\)
Mà \(H=95\%\)
=> \(m_{Al\left(TT\right)}=\dfrac{342}{340}.95\%=\dfrac{4617}{6800}\left(tấn\right)\)
Bài 10:
1 tấn gang có chứa \(m_{Fe}=\left(100-4\right)\%.1=0,96\left(tấn\right)=960\left(kg\right)\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\)
Từ PTHH: Từ 1 mol Fe2O3 tạo ra 2 mol Fe
=> Từ 160 gam Fe2O3 tạo ra 112 gam Fe
=> Từ x kg Fe2O3 tạo ra 960 kg
=> \(x=\dfrac{160.960}{112}=\dfrac{9600}{7}\left(kg\right)\)
Mà \(H=90\%\)
=> \(m_{Fe_2O_3\left(cần.dùng\right)}=\dfrac{\dfrac{9600}{7}}{90\%}=\dfrac{32000}{21}\left(kg\right)\)
=> \(m_{quặng.hematit}=\dfrac{\dfrac{32000}{21}}{60\%}=\dfrac{160000}{63}\left(kg\right)=\dfrac{160}{63}\left(tấn\right)\)
a) $n_{Cu} = \dfrac{19,2}{64} = 0,3 (mol)$
PTHH: $Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu \downarrow$
Theo PTHH: $n_{Fe} = n_{CuSO_4} = n_{Cu} = 0,3 (mol)$
$\Rightarrow m_{\text{chất rắn phản ứng}} = m_{Fe} = 0,3.56 = 16,8 (g)$
b) $C_{M(CuSO_4)} = \dfrac{0,3}{0,2} = 1,5M$
AlO2 sai sửa thành Al2O3
HCl đúng
KO2 sai sửa thành K2O
MgSO4 đúng
Cách 1:
- Cho NaCl rắn tác dụng với dd HCl thu được khí HCl
\(2NaCl_{rắn}+H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o\ge400^oC}Na_2SO_4+2HCl\)
- Hòa tan khí HCl vào nước thu được dd HCl
`HCl + H_2O -> dd HCl`
- Hòa tan MnO2 và dd HCl đặc, đun nóng thu được Cl2
$\rm MnO_2 + 4HCl_đ \xrightarrow{t^o} MnCl_2 + Cl_2 \uparrow + 2H_2O$
Cách 2:
- Hòa tan NaCl dư vào nước, lọc phần NaCl không tan thu được dd NaCl bão hòa
- Điện phân dd NaCl bão hòa thu được khí Cl2 thoát ra ở điện cực dương và H2 ở điện cực âm
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaCl+Cl_2+H_2\)
\(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(M_A=32\cdot1.375=44\)(g/mol)
=>\(m=44\cdot0,4=17.6\left(g\right)\)
a) `CuO, Cu(OH)_2`
`CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
`Cu(OH)_2 + 2HCl -> CuCl_2 + 2H_2O`
b) `AgNO_3`
`AgNO_3 + HCl -> AgCl + HNO_3`
c) `BaCO_3, K_2SO_3`
`BaCO_3 + 2HCl -> BaCl_2 + CO_2 + H_2O`
`K_2SO_3 + 2HCl -> 2KCl + SO_2 + H_2O`
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: K2CO3 + 2HCl ---> 2KCl + CO2 + H2O
0,6<---------------0,3
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,3------>0,3
=> m = 0,3.100 = 30 (g)
b) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
Bài 11:
1) \(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{SO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a + b = 0,15 (1)
PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
a---------->a
Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3 + H2O
b--------->b
=> 100a + 120b = 17 (2)
Từ (1), (2) => a = 0,05; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,05}{0,15}.100\%=33,33\%\\\%V_{SO_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
2) \(n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{ZnO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + 81b = 21 (1)
PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
a------>2a
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
b------>2b
=> 2a + 2b = 0,3 (2)
Từ (1), (2) => a = -8,85; b = 9 (Đề sai à mà ra nghiệm âm?)
a) Hợp chất khí với H là H3R
=> \(\%H=\dfrac{3}{3+M_R}.100\%=17,64\%\)
=> \(M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là Nitrogen (N)
b) CT oxide là N2O5 (Dinitrogen pentoxide)
CT hợp chất khí NH3 (amoniac)