Đâu là hợp chất oxide, acid, base, muối và hãy gọi tên các hợp chất đó : Na2O, ZnO, HCl, HNO3, H2S, H2SO3, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe2O3, N2O3, Al(NO3)3, CaCO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2SO_4}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
_______________0,15______0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
a) Phương trình hoá học của phản ứng là:
\[ \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2 \]
b) Để tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng, ta cần biết số mol của Fe trong mẫu và sử dụng phương trình phản ứng để tính toán. Để tính số mol của Fe, ta cần biết khối lượng mol của nó.
Khối lượng mol của Fe \( = \) khối lượng nguyên tử của Fe \( = 55.845 \) g/mol.
Nếu có \( x \) gam Fe, số mol của Fe là:
\[ \text{Số mol Fe} = \frac{\text{Khối lượng Fe}}{\text{Khối lượng mol của Fe}} = \frac{x}{55.845} \]
Từ đó, ta sử dụng tỉ lệ mol giữa Fe và \( \text{H}_2\text{SO}_4 \) từ phương trình phản ứng để tìm số mol \( \text{H}_2 \) tạo ra.
Tỷ số mol giữa Fe và \( \text{H}_2\text{SO}_4 \) từ phương trình là 1:1.
Vậy số mol của \( \text{H}_2 \) cũng là \( \frac{x}{55.845} \).
Sau đó, sử dụng công thức tính số mol và khối lượng mol của H2, ta có thể tính được khối lượng H2:
\[ \text{Số mol H}_2 = \frac{x}{55.845} \]
\[ \text{Khối lượng H}_2 = \text{Số mol H}_2 \times \text{Khối lượng mol của H}_2 = \frac{x}{55.845} \times 2.016 \]
c) Để tính thể tích khí \( \text{H}_2 \) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC), ta sử dụng công thức:
\[ \text{Thể tích khí} = \frac{\text{Số mol}}{\text{Khối lượng mol khí ở ĐKTC}} \times \text{Thể tích môl ở ĐKTC} \]
Trong đó, số mol đã tính được ở bước trước, và khối lượng mol của \( \text{H}_2 \) là 2.016 g/mol, thể tích môl ở ĐKTC là 22.4 L/mol.
- Acid:
+ \(HCl\): hydrochloric acid
+ \(H_2SO_4\): sulfuric acid
+ \(CH_3COOH\): acetic acid
- Base:
+ \(Ca\left(OH\right)_2\): calcium hydroxide
+ \(KOH\): potassium hydroxide
- Oxide acid: \(SO_3\): sulfur trioxide
- Oxide base: \(FeO\): iron (II) oxide
- Muối:
+ \(BaSO_4\): barium sulfate
+ \(NaCl\): sodium chloride
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Nhỏ hh NaHCO3 và Na2CO3 vào HCl nên NaHCO3 và Na2CO3 pư đồng thời với HCl.
PT: \(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Mà: nHCl < nNaHCO3 + 2nNa2CO3 nên HCl pư hết.
Có: \(\dfrac{n_{NaHCO_3}}{n_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,15}{0,1}=\dfrac{3}{2}\)
Gọi: nNaHCO3 (pư) = 3x (mol) → nNa2CO3 (pư) = 2x (mol)
Theo PT: nHCl = nNaHCO3 (pư) + 2nNa2CO3 (pư)
⇒ 0,25 = 3x + 2.2x
⇒ x = 1/28
Theo PT: nCO2 = nNaHCO3 (pư) + nNa2CO3 (pư) = 3.1/28 + 2.1/28 = 5/28 (mol)
⇒ VCO2 = 5/28.22,4= 4 (l)
a, Pư xảy ra: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
b, \(n_{CuSO_4}=0,25.0,5=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,125\left(mol\right)\)
⇒ mthanh kẽm giảm = mZn - mCu = 0,125.65 - 0,125.64 = 0,125 (g)
Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{120}{102}=\dfrac{20}{17}\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=3n_{Al_2O_3}=\dfrac{60}{17}\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=\dfrac{20}{7}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{60}{17}}{0,3}=\dfrac{200}{17}\left(M\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{20}{7}.342=\dfrac{6840}{7}\left(g\right)\)
oxide: Na2O: sodium oxide
ZnO: zinc oxide
Fe2O3: iron(II) oxide
N2O3: nitrogen oxide
acid: HNO3: hydrogen nitrate
HCl : hydro chloric acid
H2S : hydro sulfua
H2SO4: hydrogen sulfate
base: Ba(OH)2 : barium hydroxide
Al(OH)3: aluminium hydroxide
muoi: Al(NO3)3: aluminium nitrate
CaCO3: calcium carbonate