K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 7 2017

The train (leave) leaves at 6:00 tomorrow morning.

- Chú ý: khi câu diễn tả một sự việc, chương trình đã được sắp xếp theo lịch trình, thời gian biểu cố định, cần dùng thì hiện tại đơn, không dùng thì tương lai đơn ngay cả khi trong câu có những trạng từ của thì tương lai đơn như "tommorrow". 

- Chủ ngữ “the train” là số ít => chia động từ số ít

=> The train leaves at 6.00 tomorrow morning.

Tạm dịch: Chuyến tàu khởi hành lúc 6 giờ sáng mai.

15 tháng 12 2019

“Bob” là chủ ngữ số ít => dùng tobe là "is"

=> Is Bob going to give any concerts in the summer?

Tạm dịch: Bob có dự định biểu diễn hòa nhạc vào mùa hè không?

5 tháng 7 2018

wonderful /ˈwʌndəfl/                              

month /mʌnθ/

tone /təʊn/                                                

none /nʌn/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /əʊ/, còn lại là /ʌ/

Đáp án cần chọn là: C

4 tháng 9 2017

Tomorrow (not/be) is not Monday.

- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ

- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:

Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ 

"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is" 

=> Tomorrow is not Monday.

Tạm dịch: Ngày mai không phải là Thứ hai.

22 tháng 2 2018

Cấu trúc thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V => loại "is going to selling"

=> Her father is going to sell his car.

Tạm dịch: Bố cô ấy dự định bán chiếc xe ô tô của mình.

19 tháng 5 2018

pause /pɔːz/                                            

laugh /lɑːf/

clause /klɔːz/                                           

 cause /kɔːz/

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm thành /ɑː/, còn lại là /ɔː/

Đáp án cần chọn là: B

17 tháng 10 2019

- Câu diễn tả một sự việc thực tế, không có ý nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động nên ta cần sử dụng thì hiện tại đơn.

Chủ ngữ là he =>speaks, comes: 

=> He  speaks German so well because he comes from Germany.

Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy đến từ Đức.

13 tháng 7 2018

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

- Ở đây chủ thể biết trước việc Ann đang ở bệnh viện rồi chứ không phải lúc đó mới được nghe nói nên ta dùng thì tương lai gần để diễn đạt.

=> “Ann is in hospital.” – “Yes, I know. I am going to visit her tomorrow.”

Tạm dịch: “Ann đang ở bệnh viện đấy.” – “ Vâng, tôi biết mà. Ngày mai tôi định đi thăm cô ấy.”

20 tháng 9 2017

We usually (read) read books, (listen) listen to music or (watch) watch TV.

- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia

=> We usually read books, listen to music or watch TV.

Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.

22 tháng 1 2019

- chủ ngữ “the 1988 Olympic Games” là số ít (để chỉ 1 kì Olympic)

- Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3

=> Bị động câu nghi vấn: Từ để hỏi + was/ were + S + Ved/V3?

=> Where was the 1988 Olympic Games held?

Tạm dịch: Thế vận hội Olympic 1988 được tổ chức ở đâu?

Đáp án cần chọn là: C