K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2022

oxit : SO3 : lưu huỳnh trioxit 
       Fe2O3 : sắt (3)  Oxit
      MgO : Magie Oxit 
axit : H2SO4 : Axit sunfuric 
       HCl : axit clohidric 
       HNO3 : axit nitric 
bazo : NaOH : Natri hidroxit 
          Ca(OH)2: canxi hiroxit 
         Fe(OH)2 : sat (2) hidroxit 
Muoi : NaCl : Natri clorua 
          K2SO4 : Kali sunfat 
           Fe(NO3)2 : sat (2) nitrat 
        KHCO3 : Kali Hidrocacbonat 
        Ca(HCO3)2 : canxi hidrocacbonat 
       

21 tháng 3 2022

a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

b) \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{136}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

           0,1<-----------0,1----->0,1

=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)

b) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp? A. CuO + H2_10> Cu +H2OB. CO2 + Ca(OH)21° > CaCO3 + H2O C. 2KMnO4 10 KMnO4 + MnO2 + O2 D. CaO + H200 Ca(OH)2 Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là A. KClO3 và KMnO4 .B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 .D. KMnO4 và không khí. Câu 7: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit? A. CuO, CaCO3, SO3B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2C. FeO; KC1, P2O5 D. CO2 ; H2SO4; MgO Câu 8: Phản ứng hoá...
Đọc tiếp

5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp? 

A. CuO + H2_10> Cu +H2O

B. CO2 + Ca(OH)21° > CaCO3 + H2O 

C. 2KMnO4 10 KMnO4 + MnO2 + O2 

D. CaO + H200 Ca(OH)2 

Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là 

A. KClO3 và KMnO4 .

B. KMnO4 và H2O.

C. KClO3 và CaCO3 .

D. KMnO4 và không khí.

Câu 7: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit?

A. CuO, CaCO3, SO3

B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2

C. FeO; KC1, P2O5 

D. CO2 ; H2SO4; MgO

Câu 8: Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là

A. 4NH3 + 502 + 4NO + 6H2O 

B. Na2O + H2O → 2NaOH 

C. CaCO3 +CaO + CO2

D. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 

 

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong khí oxi dư thu được khối lượng MgO làm 

A. 4 gam. 

B. 4,3 gam. 

C. 4,6 gam.

D. 4.9 gam. 

Câu 10: Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 1,12 lít khí oxi là 

A. 7,9 gam. 

B. 15,8 gam.

C. 3,95 gam.

D. 14,2 gam. 

Câu 11: Người ta không nên dùng nước để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu vì 

A. xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước. 

B. xăng dầu cháy mạnh trong nước. 

C. xăng dầu nặng hơn nước. 

D. xăng dầu cháy mạnh hơn khi có nước. 

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam P trong bình chứa 5,6 lít khí oxi thu được khối lượng P2O5 là 

A.9,1 gam. B. 8,1 gam. C. 7,1 gam. D. 6,1 gam.

 

 

 

1
21 tháng 3 2022

5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp? 

A. CuO + H2_10> Cu +H2O

B. CO2 + Ca(OH)21° > CaCO3 + H2O 

C. 2KMnO4 10 KMnO4 + MnO2 + O2 

D. CaO + H200 Ca(OH)2 

Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là 

A. KClO3 và KMnO4 .

B. KMnO4 và H2O.

C. KClO3 và CaCO3 .

D. KMnO4 và không khí.

Câu 7: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit?

A. CuO, CaCO3, SO3

B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2

C. FeO; KC1, P2O5 

D. CO2 ; H2SO4; MgO

Câu 8: Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là

A. 4NH3 + 502 + 4NO + 6H2O 

B. Na2O + H2O → 2NaOH 

C. CaCO3 +CaO + CO2

D. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 

 

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong khí oxi dư thu được khối lượng MgO làm 

A. 4 gam. 

B. 4,3 gam. 

C. 4,6 gam.

D. 4.9 gam. 

Câu 10: Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 1,12 lít khí oxi là 

A. 7,9 gam. 

B. 15,8 gam.

C. 3,95 gam.

D. 14,2 gam. 

Câu 11: Người ta không nên dùng nước để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu vì 

A. xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước. 

B. xăng dầu cháy mạnh trong nước. 

C. xăng dầu nặng hơn nước. 

D. xăng dầu cháy mạnh hơn khi có nước. 

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam P trong bình chứa 5,6 lít khí oxi thu được khối lượng P2O5 là 

A.9,1 gam. B. 8,1 gam. C. 7,1 gam. D. 6,1 gam.

21 tháng 3 2022

Na2SO3: natri sunfit

ZnCl2: kẽm clorua

Fe(NO3)3: sắt (III) nitrat

Na2SO4: natri sunfat

Al2(SO4)3: nhôm sunfat

21 tháng 3 2022

Na2SO3: Natri Sunfit

21 tháng 3 2022

Fe(NO3)3 đọc là : Sắt(III) Nitrat

Na2SO4 đọc là:Natri Sunfat

Al2(SO4)3 đọc là : Nhôm sunfat. 

21 tháng 3 2022

=> sắt; Nitrat

=> Natri Sunfat

=> Nhôm Sunfat

21 tháng 3 2022

Kẽm clorua.

Tham Khảo:

Kẽm chloride là tên của các hợp chất với công thức hóa học ZnCl2 và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm chloride, với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn không màu hoặc màu trắng, hòa tan rất mạnh trong nước. ZnCl2 khá hút ẩm và thậm chí dễ chảy nước.

21 tháng 3 2022

Câu 1: 1) 2Al + 3Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2AlCl3 (Phản ứng hóa hợp).

2) 2FeO + C \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + CO2 (Phản ứng oxi hóa - khử).

3) P2O5 + 3H2\(\rightarrow\) 2H3PO4 (Phản ứng hóa hợp).

Câu 2:

a. Số mol khí oxi cần điều chế là 48/32=1,5 (mol).

2KClO3 (1 mol) \(\xrightarrow[MnO_2]{t^o}\) 2KCl (1 mol) + 3O2\(\uparrow\) (1,5 mol).

Phản ứng phân hủy.

b. Khối lượng KClO3 đã phản ứng là 1.122,5=122,5 (g).

c. Khối lượng KCl sau phản ứng là 1.74,5=74,5 (g).

21 tháng 3 2022

Bài 1: Số mol Al là 10,8/27=0,4 (mol).

4Al (0,4 mol) + 3O2 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3.

a) Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là 0,3.22,4=6,72 (lít).

b) 2KMnO4 (0,6 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2\(\downarrow\) + O2\(\uparrow\) (0,3 mol).

Khối lượng KMnO4 cần dùng là 0,6.158=94,8 (g).

Bài 2: 

a) Fe2O3 (0,15 mol) + 3H2 (0,45 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe (0,3 mol) + 3H2O.

b) Khối lượng Fe2O3 cần dùng là 0,15.160=24 (g).

c) Thể tích khí hiđro đã dùng (đktc) là 0,45.22,4=10,08 (lít).

Bài 3: Số mol magie và axit sunfuric lần lượt là 3,6/24=0,15 (mol) và 24,5/98=0,25 (mol), H2SO4 dư.

Mg (0,15 mol) + H2SO4 (0,15 mol) \(\rightarrow\) MgSO4 + H2\(\uparrow\) (0,15 mol).

Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 0,15.22,4=3,36 (lít).

21 tháng 3 2022

Bài 1:
Số mol của Al là:
nAl=10,8/27=0,4(mol)
PTHH: Al + O2 → Al2O3
         0,4 → 0,4→ 0,4     (mol)
a)Thể tích của oxi ở đktc là:
VO2=0,4*22,4=8,96(l)
b) PTHH: 2KMnO→  O+ MnO2 + K2MnO4
                    0,8             0,4   
Khối lượng của KMnO4 là:
mKMnO4=0,8*158=126,4(g)
Bài 2:
Số mol của sắt là:
nFe=16,8/56=0,3(mol)
a) PTHH: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
                0,3→0,225→ 0,15       (mol)
b) Khối lượng của Fe2O3 là:
mFe2O3=0,15*160=24(g)
c) Thể tích hidro cần dùng là:
VH2=0,225*22,4=5,04 (l)

                      

21 tháng 3 2022

Giả sử mcốc 1 (bđ) = mcốc 2 (bđ) = a (g)

- Xét cốc 1:

\(n_{MgCO_3}=\dfrac{21}{84}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O

              0,25----------------------->0,25

=> mcốc 1 sau pư = a + 21 - 0,25.44 = a + 10 (g) (1)

- Xét cốc 2:

\(n_{Al}=\dfrac{m}{27}\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

          \(\dfrac{m}{27}\)----------------------------->\(\dfrac{m}{18}\)

=> mcốc 2 sau pư = \(a+m-\dfrac{m}{18}.2=a+\dfrac{8}{9}m\left(g\right)\) (2)

(1)(2) => \(a+10=a+\dfrac{8}{9}m\)

=> m = 11,25 (g)

21 tháng 3 2022

nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)

PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4

Mol: 0,3 ---> 0,2

VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5

Mol: 0,16 <--- 0,2

mP = 0,16 . 31 = 4,96 (g)