K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 9: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:A. 15%.                      B. 20%.                                  C. 18%.                      D. 25%Câu 10: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO                             B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2                           D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl                 Câu 11: Phần trăm về khối lượng...
Đọc tiếp

Câu 9: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:

A. 15%.                      B. 20%.                                  C. 18%.                      D. 25%

Câu 10: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO                             B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2

C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2                           D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl                 

Câu 11: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:

A. 32,33%                 B. 31,81%                              C. 46,67%                  D. 63,64%  

Câu 12: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Fe, Cu, Mg.          B.  Zn, Fe, Cu.         C.  Zn, Fe, Al.           D.  Fe, Zn, Ag

Câu 13: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A.  K2SO4               B.  Ba(OH)2                  C.  NaCl                             D.  NaNO3

Câu 14: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích  khí Hiđro thu được ở đktc là:

            A.  44,8 lít               B.  4,48 lít                  C.  2,24 lít                            D.  22,4 lít

Câu 15: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:                    

A.  61,9% và 38,1%           B.  63% và 37%   ...

1
10 tháng 12 2022

Câu 11: Chọn C

\(\%N=\dfrac{28}{60}.100\%=46,67\%\)

Câu 12: C

$\rm Fe + H_2SO_{4(loãng)} \rightarrow FeSO_4 + H_2$
$\rm Zn + H_2SO_{4(loãng)} \rightarrow ZnSO_4 + H_2$
$\rm 2Al + 3H_2SO_{4(loãng)} \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Câu 13: B

Có kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl không hiện tượng

$\rm Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + 2H_2O$
$\rm Ba(OH)_2 + 2HCl \rightarrow BaCl_2 + 2H_2O$
Câu 14: B

$\rm n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2 (mol)$
PTHH: $\rm Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2$
Theo PT: $\rm n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2 (mol)$
$\rm V_{H_2(đktc)} = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

Câu 15: A

$\rm n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1 (mol)$
PTHH: $\rm Zn + H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4 + H_2$
Theo PT: $\rm n_{Zn} = n_{H_2} = 0,1 (mol)$
$\rm \Rightarrow \%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{10,5} .100\% = 61,9\%$
$\rm \Rightarrow \%m_{Cu} = 100\% - 61,9\% = 38,1\%$

10 tháng 12 2022

PTHH:
`ZnO + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2O`

`ZnCO_3 + 2HCl -> ZnCl_2 + CO_2 + H_2O`

`n_{ZnCO_3} = n_{CO_2} = (4,48)/(22,4) = 0,2 (mol)`

`=> m_{ZnCO_3} = 0,2.125 = 25 (g)`

`=> m_{ZnO} = 33,1 - 25 = 8,1 (g)`

`=> n_{ZnO} = (8,1)/(81) = 0,1 (mol)`

`=> n_{HCl} = 2n_{ZnO} + 2n_{ZnCO_3} = 0,6 (mol)`

`=> m_{ddHCl} = (0,6.36,5)/(20\%) = 109,5 (g)`

10 tháng 12 2022

a)
$\rm m_{O_2} = n.M = 0,25.32 = 8(g)$
$\rm m_{Na_2SO_4} = n.M = 0,3.142 = 42,6 (g)$
$\rm n_{CO_2} = \dfrac{V_{đktc}}{22,4} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 (mol)$
$\rm \Rightarrow m_{CO_2} = n.M = 0,2.44 = 8,8 (g)
$\rm n_{CO_2} = \dfrac{\text{Số phân tử}}{6.10^{23}} = \dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,3 (mol)$
$\rm \Rightarrow m_{CO_2} = n.M = 0,3.44 = 13,2 (g)$
b)

$\rm V_{N_2(đktc)} = n.22,4 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)$
$\rm V_{SO_2(đktc)} = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)$
$\rm n_{CO_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{2,8}{28} = 0,1 (mol)$
$\rm \Rightarrow V_{CO_2(đktc)} = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)$
$\rm n_{CH_4} = \dfrac{\text{Số phân tử}}{6.10^{23}} = \dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}} = 1,5 (mol)$
$\rm \Rightarrow V_{CH_4(đktc)} = n.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6 (l)$
c)

$\rm \text{Số nguyên tử Al} = n.6.10^{23} = 0,25.6.10^{23} = 1,5.10^{23} \text{(nguyên tử)}$
$\rm \text{Số phân tử $\rm CO_2$} = n.6.10^{23} = 0,3.6.10^{23} = 1,8.10^{23} \text{(phân tử)}$

$\rm n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2 (mol)$
$\rm \Rightarrow \text{Số phân tử $\rm O_2$} = n.6.10^{23} = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23} \text{(phân tử)}$
$\rm n_{SO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 (mol)$
$\rm \Rightarrow \text{Số phân tử $\rm SO_2$} = n.6.10^{23} = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23} \text{(phân tử)}$
d)
$\rm M_{Na_2SO_4} = 23.2 + 32 + 16.4 = 142 (g/mol)$
$\rm M_{Al_2(SO_4)_3} = 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342 (g/mol)$
$\rm M_{NaOH} = 23 + 16 + 1 = 40 (g/mol)$
$\rm M_{FeCl_2} =56 + 35,5.2 = 127 (g/mol)$
$\rm M_{Al_2O_3} = 27.2 + 16.3 = 102 (g/mol)$
e)

$\rm n_{Al} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2 (mol)$
$\rm n_{Ba(NO_3)_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{26,1}{261} = 0,1 (mol)$
$\rm n_{CO_2} = \dfrac{V_{(đktc)}}{22,4} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6 (mol)$

10 tháng 12 2022

Gọi kim loại cần tìm là R

     \(2R+3Cl_2\rightarrow2RCl_3\)

        \(n_R=\dfrac{8,1}{M_R}\)                      (1)

       \(n_{RCl_3}=\dfrac{40,05}{M_R+106,5}\)     (2)

Theo PTHH:   \(n_R=n_{RCl_3}\)      (3)

Từ (1),(2) và (3) suy ra 

           \(\dfrac{8,1}{M_R}=\dfrac{40,05}{M_R+106,5}\)

        \(\Rightarrow M_R=27\)

Vậy R là nhôm ( Al)

 

11 tháng 12 2022

loading...  Dạ giải dùm bài c ạ

10 tháng 12 2022

Gọi kim loại hóa trị II là R

PTHH: $\rm R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} RCl_2$

Theo PT: $\rm n_R = n_{RCl_2}$
$\rm \Rightarrow \dfrac{9,6}{M_R} = \dfrac{35}{M_R + 71}$
$\rm \Rightarrow M_R = 24 (g/mol)$
$\rm \RIghtarrow R: Mg$

10 tháng 12 2022

\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)

áp dụng ĐLBTKL ta có

\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ =>m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P\\ =>m_{O_2}=12,7-3,1\\ =>m_{O_2}=9,6\left(g\right)\)

10 tháng 12 2022

Gọi kim loại hóa trị III là R

PTHH: $\rm 2R + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_3$
Theo PT: $\rm n_R = n_{RCl_3}
$\rm \Rightarrow \dfrac{8,1}{M_R} = \dfrac{40,05}{M_R + 106,5}$
$\rm \Rightarrow M_R = 27 (g/mol)$
$\rm \Rightarrow R: Al$