Bài 5. Cho 20g CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được V ml lít khí A ở đktc
a.Tính V.
b.Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 40g dung dịch NaOH 10%. Hãy tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{HCl}=1.0,1=0,1(mol)\\ PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4(g)\)
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4, HCl
+ Quỳ không đổi màu: BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 đã nhận ở trên vào 2 mẫu thử làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa: H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Không hiện tượng : HCl
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
=> Tính chất hóa học: Nhôm tác dụng được với các dung dịch kiềm, có khí H2 thoát ra
Dựa vào thí nghiệm đó ta thấy Al có thể tác dụng với dung dịch axit để tạo muối và khí.
Hòa tan các chất rắn vào nước
+ Tan : Na2O, P2O5 , NaCl
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4
+ Không tan : MgO
Cho quỳ tím vào dung dịch của các mẫu thử tan trong nước
+ Quỳ hóa xanh : Na2O
+ Quỳ hóa đỏ : P2O5
Bạn ơi bạn chưa làm được bài nào trong 6 bài trên?
Bài 2:
\(a,n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Mg}=24.0,05=1,2(g)\\ \Rightarrow m_{MgO}=9,2-1,2=8(g) b,\%_{Mg}=\dfrac{1,2}{9,2}.100\%=13,04\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-13,04\%=86,96\%\\ c,n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,5(mol)\\ \Rightarrow \Sigma m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{18,25}{14,6\%}=125(g)\)
- Quỳ tím:
+ Hoá xanh: dd KOH
+ Hoá đỏ: dd HCl
+ Màu tím: ddKCl, ddAgNO3
- Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào 2 dung dịch chưa nhận biết được. Quan sát:
+ Có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch AgNO3
PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl (kt trắng)+ HNO3
+ Còn lại -> dd KCl
-Dùng quì tím nhận biết được KOH (chuyển quì màu xanh);
-là KCl. Dùng AgNO3: Ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là KCl
-Dùng quì tìm nhận được HCl (làm quì hóa đỏ), và 2 nhóm: nhóm thứ 1 là NaOH, Ba(OH)2 (làm quì hóa xanh), nhóm thứ 3 là Na2SO4, I2 (không đổi màu quì)
- Dùng AgNO3 nhận biết nhóm 1,3 : ống nào cho kết tủa trắng (AgCl) là HCl và NaCl, còn lại là HNO3, NaNO3
2Al + 3 H2SO4 →→ AL2(SO4)3 +3 H2 (1)
x ----------------------------------- →→ 1,5x (mol)
Fe + H2SO4 →→ FeSO4 +H2 (2)
y ------------------------ →→ y (mol)
2Al + 6 H2SO4 →→ AL2(SO4)3 +6 H2O + 3 SO2
x -----------------------------------------------→→ 1,5x (mol)
2Fe + 6 H2SO4 →→ Fe2(SO4)3 +6 H2O + 3 SO2
y -----------------------------------------------→→ 1,5y (mol)
2Ag + 2 H2SO4 →→ Ag2SO4 + 2 H2O + SO2
0,03 ----------------------------------------→→0,015 (mol)
ở P1 : m chất rắn = m Ag = 3,24 (g)
⇒⇒ m Fe+Al (hh) = 15,57 - 3,24 = 12,33 (g)
⇒⇒ m Fe+Al (P1) = 12,33/2 = 6,165 (g)
n H2 = 3,528/22,4 = 0,1575 (mol)
gọi x, y lần lượt là số mol của AL , Fe ở P1
từ (1) , (2) ta có hệ phương trình :
27x + 56y = 6,165
1,5x + y = 0,1575
⇔⇔ x = 177/3800 ; y = 333/3800
⇒⇒ m Al (hh) = 177/3800 .27.2 = 2,515 (g)
⇒⇒ m Fe (hh) = 333/3800 .56.2 = 2,73 (g)
n Ag = 3,24/108 = 0,03 (mol)
V SO2 (P2) = (1,5x + 1,5y + 0,015 ).22,4 = 4,844 (lít )
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,1------------------------0,1 mol
n H2=2,24\22,4=0,1 mol
=>m Zn=0,1.65=6,5g
=>m Cu=10,5-6,5=4g
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2(mol)\\ PTHH:CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V=V_{CO_2(đktc)}=0,2.22,4=4,48(l)=4480(ml)\\ b,m_{NaOH}=\dfrac{40.10\%}{100\%}=4(g)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1(mol)\\ PTHH:CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{CO_2}}{1}>\dfrac{n_{NaOH}}{2}\) nên \(CO_2\) dư
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3(g)\)
My sister likes watching films on TV(interested)