Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\\ n_{CuSO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{Mg}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\ m_{Ag}=20-4,8=15,2\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n_{NaHCO_3}\Rightarrow n_{NaOH}=1,5.n_{CO_2}\\ \Leftrightarrow0,3=1,5.n_{CO_2}\\ \Leftrightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Si + O2 \(\rightarrow\left(t^o\right)\) SiO2 (Oxit axit. Axit tương ứng: H2SiO3)
4P + 5 O2 \(\rightarrow\left(t^o\right)\) 2P2O5 (Oxit axit. Axit tương ứng: H3PO4)
2 Cu + O2 \(\rightarrow\left(t^o\right)\) 2 CuO (Oxit bazo. Bazo tương ứng: Cu(OH)2)
2 Ba + O2 \(\rightarrow\left(t^o\right)\) 2 BaO (Oxit bazo. Bazo tương ứng: Ba(OH)2)
\(Cu+2FeCl_3\rightarrow CuCl_2+2FeCl_2\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
K > Na > Ca > Mg > Al > Zn > Fe > Ni > Sn > Pb > H > Cu > Hg > Ag > Pt > Au
K> Ba> Na> Ca> Mg> Al>Zn>Fe>Ni>Sn>Pb>(H)>Cu>Hg>Ag>Pt>Au
(Khi Bạn Nào Cần May Áo Giáp Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi Âu)
Câu 6: Khí A có dạng XO2
nA=2,24/22,4=0,1(mol)
Ta có (X+16.2). 0,1= 4,4
⇒X= 12 ⇒X là C
A có công thức CO2
Câu 7 Khí A có dạng XO3
nA= 11,2/22,4= 0,5 mol
Ta có: (X+16.3). 0,5=40
⇒X=32 ⇒X là S
A có công thức là SO3
Câu8
a) ta có 2240cm3=2,24 l
nCO2= 2,24/22,4=0,1 mol
b) 1120ml=1,12l
nCO=1,12/22,4=0,05 mol
+) 11,2 dm3=11,2 l
nO2= 11,2/22,4=0,5 mol
nH2 = 6,72/22,4=0,3(mol)
Vì Ag không tác dụng với dd HCl nên ta chỉ có pthh:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 ← 0,3
⇒mAl= 0,2.27=5,4(gam)
⇒mAg =10-5,4=4,6(gam)