Người ta cho 1 mol CH3COOH tác dụng với 1 mol C3H7OH. Ở t°C, cân bằng sẽ đạt được khi có 0,6 mol este tạo thành. Theo phản ứng CH3COOH + C3H7OH => CH3COOC3H7+ H2O Nếu sau đó cho thêm 1 mol CH3COOH, thì thành phần về số mol các chất trong hỗn hợp sau khi cân bằng mới thành lập là bao nhiêu? Biết rằng hằng số tốc độ của phản ứng thuận gấp 2,25 lần hằng số tốc độ của phản ứng nghịch.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{AgNO_3}=0,3.2=0,6>n_{Ag}=\dfrac{43,2}{108}=0,4\\ X:HC\equiv C-R-\left(CHO\right)_n\\ n_X=\dfrac{n_{Ag}}{2}=0,2mol=\dfrac{13,6}{2,125\cdot32}\Rightarrow n=1\\ M_X=\dfrac{13,6}{0,2}=68=R+54\\ R=12\left(-CH_2-\right)\\ m_{muối}=m_{AgC\equiv C-CH_2-COONH_4}=0,2.208=41,6g\)
Vì X, Y, Z đều phản ứng được với AgNO3/NH3 nên chúng có nhóm chức -CHO hoặc sẽ có liên kết \(C\equiv C\) ở đầu mạch.
Theo dữ kiện đề bài thì
X là \(HC\equiv C-C\left(OH\right)-CHO\)
Y là \(OHC-CH=CH-CHO\)
Z là \(HC\equiv C-CH_2-CH_2-CHO\)
Các phương trình hóa học
\(HC\equiv C-C\left(OH\right)-CHO + AgNO_3 + NH_3\rightarrow AgC\equivC-C\left(OH\right)-COONH_4+NH_4NO_3+Ag+H_2O\)
\(OHC-CH=CH-CHO + AgNO_3 + NH_3\rightarrow NH_4OOC-CH=CH-COONH_4+NH_4NO_3+Ag+H_2O\)
\(HC\equiv C-CH_2-CH_2-CHO + AgNO_3 + NH_3 \rightarrow AgC\equiv C-CH_2-CH_2-COONH_4+Ag+NH_4NO_3+H_2O\)
\(n_{H^+}=2.0,4.0,05=0,04mol\\ n_{OH^-}=2.0,1.0,175=0,035mol\\ pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(\dfrac{0,04-0,035}{0,4+0,1}\right)=2\)
\(n_{H^{^{ }+}}=0,2x\left(mol\right);n_{OH^-}=0,3.0,05.2=0,03mol\\ pH=1\Rightarrow H^+:dư\left(0,2x-0,03\left(mol\right)\right)\\ pH=-log\left[H^+\right]\Rightarrow1=-log\left(0,2x-0,03\right)\\ x=0,65\)
\(1.n_{cation}=0,1.0,6+0,05.0,4=0,08\left(mol\right)\\ C_{M\left(cation\right)}=\dfrac{0,08}{0,6+0,4}=0,08\left(M\right)\\ 2.n_{cation}=0,2.0,2+2.0,3.0,1=0,1mol\\ C_{M\left(cation\right)}=\dfrac{0,1}{0,2+0,3}=0,2\left(M\right)\)
Cation của H2SO4 là H+.
Đề yêu cầu tính tổng nồng độ, không phải tổng số mol.
Câu 1: Chọn C (\(2Al^{^{3+}}+3CO_3^{^{2-}}+3H_2O->2Al\left(OH\right)_3+3CO_2\), bị thuỷ phân)
Câu 2: Chọn A (\(Mg^{^{2+}}+2OH^{^-}->Mg\left(OH\right)_2\), không tan)
Câu 3: Chọn C (\(Ca^{^{2+}}+CO_3^{^{2-}}->CaCO_3\), không tan)
Câu 4: Chọn D. Các chất tạo thành đều là chất tan, tạo thành dung dịch gồm 4 ion đó.
Gọi k1 là hằng số tốc độ của phản ứng thuận; k2 là hằng số tốc độ của phản ứng nghịch
\(CH_3COOH+C_3H_7OH⇌CH_3COOC_3H_7+H_2O\)
Ta có:
\(k_1=\dfrac{\left[CH_3COOC_3H_7\right]}{\left[CH_3COOH\right].\left[C_3H_7OH\right]};k_2=\dfrac{\left[CH_3COOH\right].\left[C_3H_7OH\right]}{\left[CH_3COOC_3H_7\right]}\)
Ở trạng thái cân bằng dung dịch chứa 1,4 - x (mol) CH3COOH; 1,4 - x (mol) C3H7OH và 0,6 + x (mol) CH3COOC3H7
\(\Rightarrow\dfrac{\left(0,6+x\right)}{\left(1,4-x\right).\left(1,4-x\right)}=2,25.\dfrac{\left(1,4-x\right)\left(1,4-x\right)}{0,6+x}\Rightarrow x\simeq0,53\)
Từ đó kết luận ở trạng thái cân bằng dung dịch chứa....