(2 điểm). Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67%; 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)
- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua bình đựng Br2 dư.
+ Br2 nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.

\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_3+CaCO_{3\downarrow}+2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
NaHCO3 + HCl →→ NaCl + CO2+ H2O
Na2CO3 + 2HCl →→ 2NaCl + CO2 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 →→ K2CO3 + CaCO3 + H2O
CaCO3 ��→to CaO + CO2
2NaHCO3 ��→to Na2CO3 + CO2 +H2O


a, PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{13}{26}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=1,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=140\left(l\right)\)
c, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=1.100=100\left(g\right)\)
n C2H2 = 1326=0,52613=0,5 (mol)
2C2H2 + 3O2 ��→to 4CO2 + 2H2O
0,5 --> 0,75 --> 1 --> 0,5
a. mCO2 = n.M = 1. 44 = 44 (gam)
mH2O = n.M = 0,5 . 18 = 9 (gam)
b. V(O2) = n.22,4 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (lít)
Ta có Oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> V (Không khí) = ��2.100%20%=16,8.10020=8420%VO2.100%=2016,8.100=84(lít)
c. CO2 + Ca(OH)2 →→CaCO3 + H2O
1 --> 1
m CaCO3 = n.M = 1.100 = 100 (gam)

a, PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=10,4-m_{MgCO_3}=2\left(g\right)\)

Ta có: \(\%m_C=\dfrac{12.13}{12.13+1.21+14+16.3}.100\%\approx65,272\%\)
Phần trăm khối lượng nguyên tử cacbon có trong phân tử Salbutamol là
C% 12.1312.13+1.21+14+16.3.100%=15,06%12.13+1.21+14+16.312.13.100%=15,06%

\(MnO_2+4HCl_đ\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+H_2\underrightarrow{t^o}2HCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)
MnO2 + 4HCl →→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + H2 →→ 2HCl
HCl + NaOH →→ NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O →���đ���đpddcmn 2NaOH + H2 + Cl2
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
Mà: X có 2 nguyên tử O. ⇒ n = 2
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67%; 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X?
Ta thấy %C + %H + %O = 100%
=> Hợp chất hữu cơ X chứa 3 nguyên tố C, H, O
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
x : y : z = %�12:%�1:%�16=4012:6,671:53,3316=3,33:6,67:3,33=1:2:112%C:1%H:16%O=1240:16,67:1653,33=3,33:6,67:3,33=1:2:1
=> Công thức đơn giản nhất của X là CH2O
Mặt khác trong X có chứa 2 nguyên tử O
=> Công thức phân tử của X sẽ là C2H4O2