Cho tập hợp A = {0;1;2;3;4;5;6;7}. Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau đôi một sao cho các số này lẻ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vẽ đường thẳng \(y=x\) lên cùng hệ trục
\(\Rightarrow y=f\left(x\right)\) và \(y=x\) cắt nhau tại các điểm \(x=-1;x=1;x=2\)
Do đó \(f\left(cosx+1\right)=cosx+1\) có các nghiệm \(\left[{}\begin{matrix}cosx+1=-1\\cosx+1=1\\cosx+1=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}cosx=0\\cosx=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow...\)
\(A=\left(lna+log_{\alpha}e\right)^2+ln^2a-\log_a^2e\)
\(=ln^2a+\log_{\alpha}^2e+2\cdot lna\cdot\log_{\alpha}e+ln^2a-\log_{\alpha}^2e\)
\(=2\cdot\log_e^2\alpha+2\cdot\log_e\alpha\cdot\log_{\alpha}e\)
\(=2\cdot ln^2\alpha+2\)
Khi \(-\dfrac{\pi}{3}< x< \dfrac{\pi}{4}\Rightarrow-\dfrac{1}{2}< cos2x< 1\) (đường tròn lượng giác)
Nhìn đồ thị trên \(\left(-\dfrac{1}{2};1\right)\) \(\Rightarrow1< 2m+1< 2\)
Tìm miền giá trị từ trong ra ngoài sau đó phân tích ngược từ ngoài vào trong:
\(-1\le cos2x\le1\Rightarrow0\le f\left(cos2x\right)\le1\)
Để dễ hình dung, ta đặt \(f\left(cos2x\right)=t\in\left[0;1\right]\)
Trên đoạn này, \(f\left(t\right)=0\) có đúng 1 nghiệm \(t=0\)
\(\Rightarrow f\left(cos2x\right)=0\)
Trên \(\left[-1;1\right]\) pt \(f\left(x\right)=0\) cũng có đúng 1 nghiệm \(x=0\)
\(\Rightarrow cos2x=0\)
Pt này có 4 điểm biểu diễn
\(u_{n+1}=\dfrac{1}{1\cdot3}+\dfrac{1}{3\cdot5}+...+\dfrac{1}{\left(2n-1\right)\cdot\left(2n+1\right)}\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{2}{1\cdot3}+\dfrac{2}{3\cdot5}+...+\dfrac{2}{\left(2n-1\right)\left(2n+1\right)}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(1-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{5}+...+\dfrac{1}{2n-1}-\dfrac{1}{2n+1}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(1-\dfrac{1}{2n+1}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{2n+1-1}{2n+1}=\dfrac{n}{2n+1}\)
=>\(u_{50}=u_{49+1}=\dfrac{49}{2\cdot49+1}=\dfrac{49}{99}\)
\(y=\left|sin^4x-2sin^2x+1+m\right|=\left|\left(sin^2x-1\right)^2+m\right|\)
Do \(0\le\left(sin^2x-1\right)^2\le1\)
TH1: \(m\ge0\Rightarrow y=\left(sin^2x-1\right)^2+m\ge m\Rightarrow m=2\)
TH2: \(-1\le m\le0\Rightarrow\left(sin^2x-1\right)^2+m=0\) có nghiệm
\(\Rightarrow\left|\left(sin^2x-1\right)^2+m\right|\ge0\) (có xảy ra dấu =) nên \(y_{min}=0\) ko thỏa mãn
TH3: \(m< -1\Rightarrow\left(sin^2x-1\right)^2+m< 0;\forall x\)
\(\Rightarrow y=\left|\left(sin^2x-1\right)^2+m\right|=-\left(sin^2x-1\right)^2-m\ge-1-m\)
\(\Rightarrow-1-m=2\Rightarrow m=-3\)
B đúng
bài này hình như đã làm rồi thì phải?
\(\dfrac{2x^2-3x+2-\left(x+1\right)\left(ax+b\right)}{x+1}=\dfrac{\left(2-a\right)x^2-\left(a+b+3\right)x+2-b}{x+1}\)
Đến đoạn này thì nhớ ra là em hỏi rồi thật
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}sinx\ne-\dfrac{1}{2}\\sinx\ne1\end{matrix}\right.\)
\(\left(1-2sinx\right)cosx=\sqrt{3}\left(1+2sinx\right)\left(1-sinx\right)\)
\(\Leftrightarrow cosx-2sinx.cosx=\sqrt{3}+\sqrt{3}sinx-2\sqrt{3}sin^2x\)
\(\Leftrightarrow cosx-sin2x=\sqrt{3}+\sqrt{3}sinx-\sqrt{3}\left(1-cos2x\right)\)
\(\Leftrightarrow cosx-sin2x=\sqrt{3}sinx+\sqrt{3}cos2x\)
\(\Leftrightarrow cosx-\sqrt{3}sinx=sin2x+\sqrt{3}cos2x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}cosx-\dfrac{\sqrt{3}}{2}sinx=\dfrac{1}{2}sin2x+\dfrac{\sqrt{3}}{2}cos2x\)
\(\Leftrightarrow cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)=cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right)\)
\(\Leftrightarrow...\)
Từ đồ thị \(\Rightarrow f\left(1\right)=f\left(3\right)=0\)
Mà \(f\left(x\right)\) bậc 2 nên \(f\left(x\right)=k\left(x-1\right)\left(x-3\right)\) với k là số thực nào đó
Đồ thị \(f\left(x\right)\) qua \(\left(0;1\right)\Rightarrow3k=1\Rightarrow k=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=\dfrac{1}{3}\left(x-1\right)\left(x-3\right)\)
Thế vào:
\(\dfrac{4\sqrt{3x+1}+x\sqrt{2x-1}-2x^2-x-6}{\dfrac{1}{9}\left(x-1\right)^2\left(x-3\right)^2}\)
\(=\dfrac{-x\left(x-\sqrt{2x-1}\right)-\left(3x+5-4\sqrt{3x+1}\right)-\left(x-1\right)^2}{\dfrac{1}{9}\left(x-1\right)^2\left(x-3\right)^2}\)
Liên hợp 2 ngoặc đầu sẽ khử được hết
Bài này cần nghịch suy ra hàm cụ thể trước khi làm giới hạn
Gọi số cần lập có dạng \(\overline{abcde}\)
e có 4 cách chọn (từ 1;3;5;7)
a có 6 cách chọn (khác 0 và e)
b có 6 cách chọn (khác a và e)
c có 5 cách chọn (khác a,b,e)
d có 4 cách chọn (khác a,b,c,e)
Theo quy tắc nhân, có: \(4.6.6.5.4=...\) số